12 sản phẩm

Tê thép | Ren – Hàn | Thép đen – Mạ kẽm – Áp lực | Giá chất số 1

Tê thép được là một trong những phụ kiện nối ống thép mà ta thường gặp trên các hệ thống trong công nghiệp cũng như trong sinh hoạt. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng tôi dưới đây để có cái nhìn tổng quát về Carbon Steel Tees.

✅ Giá thành ✨ Rẻ nhất thị trường
✅ Hàng hóa ✨ Đầy đủ giấy tờ CO – CQ
✅ Bảo hành ✨ 12 tháng
✅ Vận chuyển ✨ Hỗ trợ giao hàng nhanh chóng
✅ Xuất xứ ✨ Việt Nam Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc

1. Hướng dẫn chọn mua tê thép đơn giản nhất

Với những sản phẩm tê thép đầy đủ mẫu mã, kích thước tại PKO, khách hàng có thể gặp khó khăn khi tìm mua lựa chọn đúng với nhu cầu sử dụng.

Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tóm tắt thông tin cụ thể nhất về tê thép dưới bảng sau đây, để hỗ trợ khách hàng tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, để có thể mua hàng nhanh chóng hơn, bạn có thể liên hệ hotline để nhận tư vấn.

✅ Theo vật liệu ⚡ Thép mạ kẽm, thép đen, thép chịu áp lực
✅ Theo kiểu kết nối ⚡ Nối ren, nối hàn
✅ Theo độ dày ⚡ SCH10, SCH20, SCH40, SCH80
✅ Theo đặc điểm thiết kế ⚡ Tê đều, tê giảm – tê thu,
✅ Theo kích thước ⚡ DN15 – DN1000

2. Tổng kho tê thép chất lượng, lớn nhất Việt Nam

Phukienong chúng tôi luôn sẵn hàng các loại  phụ kiện thép nói chung và tê thép nói riêng. Kho hàng rộng hàng nghìn m² đặt ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng phục vụ số lượng lớn cho các dự án hay công trình. Hàng phụ kiện thép của phukienong cam kết chất lượng đảm bảo 100%, độ bền sản phẩm cao, dùng ổn định cho hệ thống. Lựa chọn phukienong là nhà cung cấp, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm tin tưởng tuyệt đối.

Tổng kho Tê thép lớn nhất Việt Nam

Là nhà phân phối chính của tê thép, chúng tôi còn có những ưu điểm lớn:

  • Kho bãi rộng tới 5000m2
  • Đội ngũ tư vấn 24/7, hỗ trợ giải đắp thắc mắc
  • Hệ thống cung ứng tối ưu nhất – Giao hàng nhanh chóng

3. Chế độ bảo hành ưu đãi tới 12 tháng

Tất cả sản phẩm của chúng tôi đều được áp dụng chế độ bảo hành chính hãng 12 tháng.

Ngoài ra 18-24 tháng là thời hạn bảo hành bổ sung của riêng đơn vị PKO áp dụng cho những đối tác lâu năm hoặc những dự án có lý do đặc biệt đã liên hệ và khai báo trước với chúng tôi. Thời gian lưu kho cũng sẽ được kéo dài, PKO còn hỗ trợ đổi mới hoả tốc đối với các sản phẩm bị lỗi từ nhà sản xuất, đảm bảo kịp tiến độ đề ra của dự án khách hàng.

4. Phân loại tê thép theo vật liệu

Tê thép nghe thì chỉ được làm từ vật liệu thép, nhưng người ta có thể chia nhỏ ti thép thành 3 loại nhỏ hơn là:

4.1. Steel tee đen

Đây là sản phẩm được sản xuất bằng các đúc nguyên khối thép, sau khi sản phẩm hoàn thành người ta phủ lên bề mặt một lớp sơn màu đen từ đó sinh ra cái tên gọi này. Việc phủ lên bề mặt một lớp sơn đen mỏng giúp nó kéo dài tuổi thọ sử dụng và không bị hen rỉ bởi môi trường làm việc.

Tê thép đen

Tê thép đen có 2 kiểu kết nối chính là hàn đối đầu và kết nối ren.

4.2. Steel tee mạ kẽm

Khi người ta đúc xong Tê sắt, thay vì phủ lên lớp sơn đen thì người ta dùng cách mạ kẽm sản phẩm. Được một lớp kin loại mang nhiều ưu điểm như kẽm (Zn) phủ bên ngoài giúp ti thép hoạt động được trong những môi trường khác nhiệt hơn.

Tê thép mạ kẽm

4.3. Steel tee áp lực

Tê thép áp lực được sản xuất ra với mục đích dùng cho các hệ thống mà ttong đó dòng lưu chất chảy với áp lực cao. Chúng ta dễ dàng nhận ra loại này khi có bề dày có thể phân biệt bằng mắt thường. Pressure steel numbness cũng có 2 kiểu kết nối chính là kết nối hàn đối đầu và kết nối ren.

Tê thép áp lực

5. Phân loại tê thép theo kiểu kết nối

Cùng với kép thép thì tê thép cũng có 2 kiểu kết nối chính là ren và hàn.

5.1. Steel tee hàn

Việc hàn đối đầu tê thép trược tiếp với đường ống làm tăng khả năng chịu áp lực ngang bằng với đường ống kết nối. Kết nối hàn cho khả năng kín khít gần như tuyệt đối được sử dụng với các hệ thống chịu áp lực lớn hoặc những đường ống có kích thước lớn. Chúng ta thường gặp tê thép hàn với kích thước từ DN15 đến DN1000.

Tê thép đa dạng kiểu kết nối

5.2. Steel tee ren

Ren là kiểu kết nối nhanh và thuận tiện, dễ dàng trong thao tác lắp đặt. Kết nối ren thường được sử dụng cho các hệ thống yêu cầu kiểm tra hay tháo ra lắp vào thường xuyên. Kiểu ren thường được dùng với các đường ống có kích vừa và nhỏ từ DN6 đến DN50.

 tê thép - Kết nối ren

6. Phân loại tê thép theo đặc điểm thiết kế

6.1. Steel tee đều

Tê đều là dạng kích thước của cả 3 cửa của chữ T đều bằng nhau. Tê đều chia dòng chảy thành các ngã khác nhau, dòng lưu lượng đi qua được phân ra theo nhu cầu của người thiết kế.

Tê đều

6.2. Tê thép giảm – Tê thép thu

Tê giảm hay còn được nhiều người gọi với cái tên khác là tê thu, là loại tê có đầu ra nhỏ hơn so với 2 đầu còn lại. Công dụng chính là để kết nối các đường ống khác kích thước, áp lực tại vị trí đầu ra cũng được giảm đi.

Tê giảm - Tê thu

7. Thông số kỹ thuật cơ bản tê thép

Tê thép có cấu tạo đơn giản, được sử dụng nhiều trong đường ống. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của sản phẩm để quý khách có thể chọn cho mình sản phẩm phù hợp:

  • Kích thước: 1/2″ – 40″ ( DN15 – DN1000) ( 15A – 1000A )
  • Độ dày: SCH10S, SCH20, SCH40, SCH80
  • Chịu áp lực tối đa:  80 kg/cm2
  • Vật liệu: Thép đen, thép mạ kẽm, thép chịu lực
  • Nhiệt độ tối đa: Max 300 độ C
  • Kết nối: Ren và hàn đối đầu

Thông số kỹ thuật của Carbon Steel Tees

Tham khảo thêm các sản phẩm khác tương tự như: Rắc co sắt, Măng sông thép

8. Tư vấn báo giá sản phẩm tê thép

Trên đây là tất cả kiến thức liên quan đến tê thép được kỹ sư chuyên ngành đường ống chúng tôi tổng hợp và đúc kết qua thời gian dài làm việc. Hy vọng chia sẻ của chúng tôi giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn về sản phẩm. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về sản phẩm cũng như yêu cầu tư vấn và báo giá nhanh xin liên hệ về hotline:

9. Có thể bạn chưa biết về sản phẩm tê thép

Dưới đây là tổng hợp một số các thông tin hữu ích về sản phẩm tê thép, các bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về sản phẩm này.

9.1. Tê thép là gì? – Công dụng chính trong một hệ thống

Tê thép còn có một cái tên khác là Ti thép, tên tiếng anh của nó là Carbon Steel Tees. Cái tên này được gọi chính từ hình dáng giống với chữ T trong bảng chữ cái của người Việt chúng ta.

Tê thép được sử dụng trong một hệ thống đường ống nhằm điều hướng, phân nhánh dòng chảy tại vị trí kết nối. Sau khi kết nối, lưu chất sẽ được điều hướng theo dạng chữ T hoặc chữ L.

Ti thép với 2 kiểu kết nối phổ biến và thông dụng nhất hiện nay là kết nối ren và kết nối hàn.

Tê thép là gì?

9.2. Ưu điểm của Steel tee

Tê thép là phụ kiện đường ống thép với nhiều ưu điểm tuyệt vời. Dưới đây là một vài ưu điểm nổi bật của Carbon Steel Tees.

  • Chịu được áp lực làm việc cao, nhiệt độ cao
  • Độ cứng, độ dẻo của sản phẩm ở mức tốt – Đảm bảo tính linh hoạt và ổn định khi sử dụng
  • Kết nối đơn giản với 2 phương pháp là hàn và nối ren
  • Đa dạng kích thước, phù hợp với nhiều đường ống khác nhau
  • Vật liệu thép dễ dang chế tạo
  • Tuổi thọ cao, chống chịu được môi trường axit nhẹ
  • Giá thành rẻ hơn so với inox.

Ưu điểm của Tê thép

9.3. Ứng dụng trong đời sống của Steel tee

Là một sản phẩm gần như không thể thiếu trong mỗi một hệ thống ống thép. Tê thép được sử dụng trong nhiều lĩnh vực mà môi trường khác nhau. Một số hệ thống đường ống thường gặp sử dụng ti thép như:

  • Hệ thống cấp nước sạch, nước thải
  • Trong các nhà máy sử lý nước, thủy điện, nhiệt điện
  • Trong hệ thống phòng cháy chữa cháy
  • Nhà máy sản xuất dầu khí, khí gas
  • Hệ thống công nghiệp nặng như sản xuất sắt, thép, gang, phụ kiện kim loại
  • Trong các hệ thống yêu cầu áp suất và nhiệt độ cao

9.4. Lưu ý khi chọn lựa và lắp đặt tê thép

Việc lắp đặt đúng kỹ thuật không chỉ đảm bảo việc an toàn khi sử dụng mà còn kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. Khi lắp đặt tê thép vào hệ thống người thi công cần chú ý những điểm sau:

  • Chọn đúng loại kết nối phù hợp (hàn – ren)
  • Kiểm tra thiết kế để có thể sử dụng tê thép với kiểu hình dáng khác nhau (đều, giảm… )
  • Kiểm tra áp suất của hệ thống để chọn kiểu kết nối phù hợp (áp suất cao dễ gây gẫy chân ren)
  • Chọn vật liệu phù hợp với nhiệt độ dòng lưu chất
  • Kiểm tra độ axit để không bị ăn mòn tê thép

Lưu ý khi chọn lựa và lắp đặt

–Xem thêm–

Chat Zalo