Hãy là người đầu tiên nhận xét “Mặt bích inox ANSI”
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Liên hệ
Mặt bích inox Ansi là một trong những loại Bích inox được sử dụng nhiều trong các hệ thống dẫn hóa chất, trong lọc hóa dầu, hoặc trên tàu biển,…Bởi sản phẩm có nhiều ưu điểm nổi bật.
Giống như các loại mặt bích khác, tiêu chuẩn mặt bích Ansi cũng quy định nhiều chủng loại mặt bích khác nhau bao gồm
◊ Slip-on stainless steel ansi flanges – Thiết kế theo cả kiểu vòng và kiểu trung tâm để vừa với đường ống.
◊ Weld neck stainless steel ansi flanges – Gia công để phù hợp với đường kính bên trong của ống và được gắn qua hàn.
◊ Blind stainless steel ansi flanges – Sử dụng để bịt đầu hoặc mở của hệ thống đường ống hoặc tàu.
◊ Lap joint stainless steel ansi flanges – Mục đích để ghép nối với các phụ kiện cuối sơ khai cho các ứng dụng yêu cầu tháo dỡ.
◊ Threaded stainless steel ansi flanges – Dùng để lắp các đường ống có ren ngoài mà không cần hàn.
◊ Socket-weld stainless steel ansi flanges – Cung cấp dòng chảy bên trong lý tưởng với việc sử dụng khớp nối ổ cắm và mối hàn trên.
Giống như nhiều loại mặt bích inox khác, stainless steel ansi flanges cũng được chế tạo từ các mác inox khác nhau, phổ biến nhất là inox 304 và inox 316
Bích Ansi inox 304 được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong công nghiệp hiện nay. Bởi chúng thừa hưởng những ưu điểm của inox 304 nên phụ kiện được chế tạo từ loại inox này có độ bền cực tốt, chịu được nhiệt độ cao và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Stainless steel ansi flanges làm từ inox 304 thường được sử dụng trên các đường ống trong các công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải, đường ống công nghệ, đường ống dẫn dầu, khí đốt…
Tính chất vật lý của thép không gỉ 304 | ||
Mật độ ( Trọng lượng riêng ): 0,803g / cm3 | Độ dẫn nhiệt: 16,2 W / m-k (100 ° C) | Mô đun đàn hồi (MPa): 193 x 103 |
Điện trở suất: 72 microhm-cm (20C) | Nhiệt dung riêng: 0,50 kJ / kg-K (0-100 ° C) | Phạm vi nóng chảy: 2550-2650 ° F (1399-1454 ° C) |
Thép không gỉ SUS 304 có đặc tính chống ăn mòn tốt, khẳng năng chống oxi hóa cao với thành phần hóa học bao gồm:
Thành phần | Type 304 (%) | Type 304L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 18.00-20.00 | 18.00-20.00 |
Nickel | 8.00-12.00 | 8.00-12.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Balance | Balance |
Xem thêm dòng sản phẩm: Mặt bích inox 304
Mặt bích inox Ansi vật liệu 316 hoặc 316L có khả năng chống mài mòn tốt hơn bích inox 304 vì trong thành phần hóa học của inox 316 có nguyên tố Molybden mà SUS304 không có, đặc biệt inox 316L có hàm lượng carbon thấp nên độ bền cao hơn
Thành phần hóa học | Type 316 (%) | Type 316L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 16.00-18.00 | 16.00-18.00 |
Nickel | 10.00-14.00 | 10.00-14.00 |
Molybdenum | 2.00-3.00 | 2.00-3.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Cân bằng | Cân bằng |
Stainless steel ansi flanges làm từ inox 316 thường được sử dụng nhiểu trong ngành sản xuất thữc phẩm, y tế, sản xuất dược phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chống được mài mòn trong môi trướng axit, chịu được áp suất cao.
Xem dòng sản phẩm: Mặt bích inox 316
Như phần trình bày ở trên chúng ta biết rằng mặt bích Ansi có 7 lớp khác nhau, chúng được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, phù hợp với đặc điểm và tính chất của dòng lưu chất cũng như yêu cầu về mặt kỹ thuật khác nhau
150 stainless steel flange là dòng mặt bích Ansi phổ biến dùng trong nhiều hệ thống khác nhau, trong đó chủ yếu là các đường ống dẫn nước, dẫn xăng dầu, dẫn khí nén và hơi nóng ở mức độ áp suất thông thường.
Thông số kích thước cơ bản của mặt bích là:
Ảnh:
PKO – Sẵn hàng mặt bích inox Ansi lớp 150 với số lượng lớn, chúng tôi cấp hàng cho nhiều dự án khác nhau trên toàn quốc
Trên những hệ thống đường ống khí nóng, hơi nóng và các đường ống áp lực, đường ống dẫn dầu áp lực khoan cắt địa chất.. thường sử dụng lớp 300 stainless steel flange, để đảm bảo mối nối mặt bích trên các hệ thống áp lực lớn này.
Thông số kích thước cơ bản của mặt bích là:
Ảnh:
Một số kích thước cơ bản từ DN50 ~ DN250, chúng tôi luôn sẵn hàng để cung cấp, tuy nhiên với kích cỡ lớn hơn khách hàng thường phải có kế hoạch đặt hàng sớm
Thông số kích thước cơ bản của mặt bích là:
Ảnh:
Tiêu chuẩn ANSI (viết tắt từ American National Standards Institute) có nghĩa là viện tiêu chuẩn quốc gia của Hoa kỳ. Tiêu chuẩn mặt bích ANSI ra đời với mục đich nhằm quản trị và điều phối sự tiêu chuẩn hoá một cách tự giác và hợp thức các hệ thống quy ước.
Mặt Bích inox ANSI là loại bích theo tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, stainless steel ansi flanges chủ yếu được sử dụng trong kết nối đường ống, van, máy bơm… trong hệ thống dẫn lưu chất trong các ngành công nghiệp chủ lực, áp lực cao.
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) là một tổ chức phi lợi nhuận giám sát các tiêu chuẩn của các sản phẩm, các quy trình, hoặc dịch vụ, hệ thống và nhân sự khác nhau ở Hoa Kỳ. Tổ chức này giúp đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất đúng tiêu chuẩn Ansi trước khi đưa ra công chúng, đồng thời đảm bảo sự cạnh tranh của các doanh nghiệp và nhà sản xuất được công bằng.
Khi nói đến các tiêu chuẩn đặt ra cho mặt bích, tức là Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ được ghi trong ASME B16.5-2017: Mặt bích đường ống và phụ kiện, trong đó có mặt bích của Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ (ASME). Tiêu chuẩn cho mặt bích liên quan đến việc xếp hạng lớp mặt bích theo áp suất – nhiệt độ, kích thước, dung sai, vật liệu, đánh dấu, thử nghiệm và phương pháp chỉ định lỗ.
Tiêu chuẩn này đã tồn tại từ năm 1920, khi ANSI mới ra đời. Kể từ thời điểm đó, đã có nhiều sửa đổi và cập nhật dẫn đến tài liệu B16.5 hiện tại, được phát hành vào năm 1988.
Khi làm việc hoặc trao đổi về mặt bích inox Ansi, chúng ta thường nghe tới Ansi Class 150, 300,… Vậy các lớp ( còn được viết tắt là # ) của Stainless steel ansi flanges là gì
Xếp hạng lớp Class Ansi của mặt bích inox Ansi được định nghĩa là lượng áp suất tối đa mà mặt bích có thể chịu được ở nhiệt độ ngày càng tăng. Có bảy lớp áp suất chính cho mặt bích Ansi bao gồm: 150, 300, 400, 600, 900, 1500 và 2500. Người ta có thể gọi là xếp hạng áp suất, lbs, hoặc #, đều có nghĩa là đề cập đến xếp hạng của mặt bích. Tất cả các các thuật ngữ này được sử dụng thay thế cho nhau và tất cả đều đề cập đến cùng một khái niệm về hiệu suất áp suất-nhiệt độ của mặt bích.
Theo tiêu chuẩn Ansi các vật liệu khác nhau được sử dụng cho đường ống (thép không gỉ, hợp kim, thép, thép cacbon, v.v.) đều có các đặc tính khác nhau về cơ học và hóa học. Điều đó có nghĩa là tùy thuộc vào vật liệu cụ thể, cách chúng xử lý ứng suất ở các nhiệt độ khác nhau sẽ khác nhau.
Cũng vì lý do đó, ASME đã thiết lập giá trị ứng suất lớn nhất cho phép của vật liệu ở một nhiệt độ cụ thể. Các giá trị tối đa này được ghi lại trong ASME B31.3. Định mức nhiệt độ này được sử dụng để tính toán độ dày của thành ống, mặt bích và phụ kiện phải chịu được ứng suất do áp suất bên trong gây ra
Đánh giá áp suất, giống như đánh giá nhiệt độ, biểu thị áp suất hoạt động tối đa mà mặt bích hoặc thiết bị khác có thể xử lý liên quan đến nhiệt độ làm việc. Khi nhiệt độ tăng lên, áp suất tối đa giảm xuống.
Ảnh:
Chúng ta cùng nhau xem xét một số ví dụ:
Vd 1: Hai mặt bích có cùng kích thước lỗ khoan và được làm bằng cùng một vật liệu. Tuy nhiên, chúng có hai phân loại áp suất khác nhau (một cấp là Class 300 và một là cấp là Class 600). Mặt bích có xếp hạng thấp hơn (loại 300) sẽ nhẹ hơn và nhỏ hơn mặt bích có xếp hạng cao hơn (loại 600).
Vd 2: Chúng ta hãy xem xét một mặt bích loại 300 được làm bằng thép cacbon. Ở nhiệt độ 500 độ F, mặt bích có thể chịu được áp suất 605 PSI, trong khi ở 700 độ F, chỉ có thể chịu được 530 PSI.
Có nhiều bộ phận của hệ thống đường ống, áp suất được tính bằng áp suất trên mỗi inch vuông, hay còn gọi là PSI. Tuy nhiên, với mặt bích Ansi thì theo truyền thống được thể hiện trong các lớp ANSI. Vì lý do này, đôi khi có sự nhầm lẫn khi mọi người xem xét mặt bích nào là tốt nhất cho một dự án cụ thể.
Chúng ta dễ nhầm lẫn xếp hạng ( lớp Ansi ) với áp suất của PSI, bởi đây là 2 cách tính khác nhau. Với cách xếp hạng lớp Ansi cho mặt bích thì nó liên quan đến vật liệu, nhiệt độ làm việc tối đa và áp suất hoạt động tối đa. Trong khi PSI chỉ đơn giản là lượng áp lực được sử dụng để tính xếp hạng. Điều đó có nghĩa là xếp hạng lớp ASNI và PSI thường sẽ không giống nhau. Nói cách khác, mặt bích lớp 300 không có xếp hạng 300 PSI.
Ảnh:
Mặt bích inox Ansi một phụ kiện nối ống inox– Tên tiếng anh là stainless steel ansi flanges, được chế tạo từ vật liệu inox – một loại vật liệu có nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt khi chúng được sản xuất theo tiêu chuẩn Ansi
♦ Stainless steel ansi flanges được cắt từ tấm inox hoặc đúc khuôn, thỏa mãn tiêu chuẩn sản xuất, nên có độ bền lớn. Có khả năng chống lại tác động bên ngoài và áp lực bên trong lòng ống gây ra
♦ Bích inox Ansi có khả năng chịu nhiệt tốt và độ bền cứng cao ngay cả ở nhiệt độ cao
♦ Không chỉ có độ bền ở nhiệt độ cao, mà cả ở nhiệt độ thấp stainless steel ansi flanges vẫn giữ được độ bền
♦ Bích inox Ansi mang đặc tính kháng hóa chất, chống bám dính, không bị oxy hóa khi ở môi trường ngoài trời hay môi trường nước biển.
Với các đặc điểm nổi bật như chống gỉ và có độ cứng cao nên mặt bích inox ansi công nghiệp thường được sử dụng làm việc trong các môi trường có áp lực cao, các môi trường độc hại có tính ăn mòn, các môi trường có tính axit cao như:
» Stainless steel ansi flanges sử dụng trong ngành công nghệ đóng tàu thuyền, vì bích inox ansi có khả năng chống gỉ nên chúng có thể hoạt động tốt trong mọi trường nước, đặc biệt môi trường có tính axit ăn mòn mạnh điển hình như nước biển.
» Stainless steel ansi flanges lắp đặt trên các đường ống nước sinh hoạt hoặc các đường ống vận chuyển nước công nghiệp. Do bích inox ansi có khả năng chịu được áp lực cao nên thường được sự dụng trong việc ghép nối các đường ống dẫn nước sử dụng trong sinh hoạt, nước cấp của các cơ sở xí nghiệp, các đường ống dẫn nước sạch sinh hoạt.
» Trong ngành công nghiệp xăng dầu, gas, lọc hóa dầu,.. Stainless steel ansi flanges vì nó có khả năng chống áp lực cũng như khả năng gỉ được làm từ inox nên bích inox ansi được sử dụng trên đường ống vận chuyển các các chất khí, các loại nước có tính ăn mòn cao.
» Trong ngành sản xuất thữc phẩm, y tế, sản xuất dược phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bởi độ bên của bích inox ansi, độ sáng bóng cao, đạt các yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm.
» Mặt bích inox là phụ kiện đường ống không thể thiếu trong các công trình đường đường ống cấp nước trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm.
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Phụ kiện Inox
Liên hệ
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Phụ kiện Inox
Liên hệ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.