Hãy là người đầu tiên nhận xét “Mặt bích inox BS”
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Liên hệ
Mặt bích inox BS là một trong những phụ kiện inox, sản xuất theo tiêu chuẩn BS của Anh Quốc, một trong những tiêu chuẩn mặt bích phổ biến.
Mặt bích inox BS là dòng phụ kiện kết nối ống, máy bơm, van công nghiệp (van bi, van cổng, …) hay nối ống với ống hoặc với các phụ kiện khác, thông qua mối liên kết bu lông trên thân để tạo thành một hệ thống đường ống dẫn công nghiệp. Chúng có khối hình tròn (hoặc vuông – loại ít dùng) chế tạo từ nhiều vật liệu khác nhau. Chúng được chế tạo theo nhiều tiêu chuẩn khác.
Theo tiêu chuẩn BS4504, người ta phân mặt bích thành các chủng loại (Code) khác nhau, theo hình dạng và cấu tạo. Theo đó, ứng với mỗi chủng loại chúng được kết nối bằng các phương pháp như: Kết nối hàn (hàn tấm, hàn có cổ…), kết nối dạng côn, mặt bích mù, hay các kiểu kết nối đặc biệt khác
Ngoài ra, dựa vào kiểu dạng của bề mặt kết nối, tiêu chuẩn này cũng chia ra các loại như: Loại A – Bề mặt kết nối kiểu FF; Loại B – Bề mặt kết nối kiểu RF; Loại C và D – Bề mặt kết nối kiểu TG;…
Trong các loại mặt bích inox BS thì mặt bích chịu áp lực PN10 và PN16 được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, thực tế sản phẩm mặt bích BS có nhiều dòng áp lực khác nhau như dưới đây
Bích BS PN2.5 có độ dày mỏng, chỉ dùng cho các hệ thống áp suất và nhiệt độ thấp, tốc độ dòng chảy chậm và không thay đổi. Áp lực làm việc tối đa của loại bích này là 2.5bar. Các loại mặt bích được sản xuất chủ yếu là: Weld Neck Flange, Plate Flange, Blind Flange.
Mat bich BS 4504 PN 2.5Áp lực làm việc của loại mặt bích này là 6bar. Loại bích này thường được dùng cho các hệ thống có áp suất tương đối thấp như hệ thống bơm nước, hệ thống PCCC…
Mặt bích BS PN6 là loại bích chịu được áp suất 6bar. Các loại van, máy bơm, phụ kiện kết nối mặt bích thường sử dụng loại tiêu chuẩn này. Do đó khi kết nối với đường ống chúng ta cần lưu ý sử dụng đúng loại bích tiêu chuẩn.
Các loại bích có cùng tiêu chuẩn mới có thể lắp được với nhau do cùng kích thước lỗ buong. Trên thị trường hiện nay mặt bích BS PN6 thường có loại mỏng và loại dày tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể chúng ta có thể đưa ra lựa chọn phù hợp.
Thực tế có nhiều hệ thống có áp suất và nhiệt độ thấp. Tuy nhiên các thiết bị đi kèm, như van, y lọc, máy bơm, rọ bơm… sử dụng bích tiêu chuẩn BS PN6. Do đó chúng ta có thể lựa chọn loại bích mỏng vừa đáp ứng được yêu cầu chịu áp và lắp đặt được với các thiết bị khác do cùng khoảng cách tâm lỗ bulong nhằm giảm chi phí giá thành.
Lưu ý: Đối với các loại đường ống kích thước từ DN10 đến DN200 có thể sử dụng mặt bích BS PN6 thay thế BS PN10 do chúng có cùng khoảng các tâm lỗ bulong và áp suất làm việc lớn hơn. Trong một số trường hợp chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng và thay thế bích PN6 cho PN10.
Bích tiêu chuẩn BS PN10 chịu được áp suất tối đa là 10bar. Chúng được dùng rất phổ biến do có nhiều hệ thống yêu cầu áp lực làm việc khoảng dưới 10bar. Các loại mặt bích sản xuất theo tiêu chuẩn này cũng rất nhiều như: Blind Flange, Weld Neck Flange, Plate Flange, Slip-On Flange…
Mặt bích BS PN10 được dùng chủ yếu cho các hệ thống PCCC, hệ thống nối dẫn nước sạch, sử lý nước thải môi trường…
Mặt bích BS PN16 là loại bích chịu được áp suất 16bar. Các loại van, máy bơm, phụ kiện kết nối mặt bích thường sử dụng loại tiêu chuẩn này. Do đó khi kết nối với đường ống chúng ta cần lưu ý sử dụng đúng loại bích tiêu chuẩn.
Các loại bích có cùng tiêu chuẩn mới có thể lắp được với nhau do cùng kích thước lỗ buong. Trên thị trường hiện nay mặt bích BS PN16 thường có loại mỏng và loại dày tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể chúng ta có thể đưa ra lựa chọn phù hợp.
Thực tế có nhiều hệ thống có áp suất và nhiệt độ thấp. Tuy nhiên các thiết bị đi kèm, như van, y lọc, máy bơm, rọ bơm… sử dụng bích tiêu chuẩn BS PN16. Do đó chúng ta có thể lựa chọn loại bích mỏng vừa đáp ứng được yêu cầu chịu áp và lắp đặt được với các thiết bị khác do cùng khoảng cách tâm lỗ bulong nhằm giảm chi phí giá thành.
Lưu ý: Đối với các loại đường ống kích thước từ DN10 đến DN200 có thể sử dụng mặt bích BS PN16 thay thế BS PN10 do chúng có cùng khoảng các tâm lỗ bulong và áp suất làm việc lớn hơn. Trong một số trường hợp chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng và thay thế bích PN16 cho PN10
Bích BS PN25 chịu được áp suất 25bar, thường được dùng cho hệ thống áp suất cao, nhiệt độ cao. Các loại bích được sản xuất: Weld Neck Flange, Plate Flange, Slip-On Flange, Blind Flange…
Mặt bích BS PN25 thường không có sẵn hàng tồn kho, khi có nhu cầu chúng ta nên sớm liên hệ các đơn vị cung cấp để nhập khẩu hoặc đặt gia công theo yêu cầu cho kịp tiến độ.
Loại bích này có thể chịu được áp suất tối đa lên tới 40bar, chúng được dùng cho hệ thống áp suất và nhiệt độ cao. Bích BS PN40 được làm từ chất liệu thép các bon: SS400, A235, A108 và các loại thép không gỉ SUS304, SUS316, SUS201.
Loại mặt bích BS PN40 thường đặt số lượng theo dự án nên hàng tồn kho không có sẵn. Đối với các loại bích thép chúng ta có thể gia công theo các thông số kích thước theo bảng tiêu chuẩn, bằng các loại mác thép thông dụng như: SS400, CT3, Q235,…
Đối với các loại bích inox BS PN40 phải đặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc. Tại Việt Nam việc gia công mặt bích inox chi phí rất cao do không có phôi, nên khó cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu Trung Quốc.
Kỹ sư đường ống từng làm công việc chuyên về lĩnh vực có liên quan đến việc thiết kế, quy hoạch (bố trí) và lắp đặt các hệ thống thiết bị máy móc và đường ống cho các lĩnh vực như dầu khí, sản xuất, năng lượng, nông nghiệp và thực phẩm, hóa chất, xây dựng khu dân cư và thương mại, hàng hải và nhiều lĩnh vực khác.
Piping Material Engineering (PME): Chuẩn bị các specification vật liệu cho ống và các phụ kiện liên quan tới ống
Piping Design (PD): Bố trí mặt bằng, Routing các tuyến ống theo P&ID, chuẩn bị các spec liên quan đến thiết kế
Piping Material Control (PMC): chuẩn bị MTO, BoQ, chuẩn bị các đơn hàng cho việc mua sắm vật tư, theo dõi quá trình mua sắm vật tư cho dự án có liên quan tới piping.
Với kinh nghiệm từng kinh qua như ở trên, chúng tôi tự tin sẽ tư vấn cho khách hàng phương án lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Trong lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực đường ống và hệ thống, hầu hết các kỹ thuật viên hoặc người dùng đều biết đến Tiêu Chuẩn BS – Viết tắt bởi ” British Standards ” – Dịch ra tiếng Việt có nghĩa là Tiêu Chuẩn Anh
Bộ Tiêu chuẩn Anh ( BS ) là tập hợp các tiêu chuẩn, do Tập đoàn BSI (British Stadards Institue => link_ https://www.bsigroup.com/vi-VN/About-BSI/Our-history) xây dựng và phát hành. BSI là tổ chức duy nhất phát hành tiêu chuẩn quốc gia, được chính phủ Anh công nhận chính thức vào năm 1942, người khởi xướng xây dựng nên tập đoàn này là Ngài John Wolfe – Barry – người thiết kế Tower Bridge Luân Đôn
Xem thêm dòng sản phẩm mặt bích có tiêu chuẩn khác: Mặt bích inox jis Và Mặt bích inox ansi
Hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 31.000 tiêu chuẩn được ban hành bao trùm các chủ đề chính như sau: Xây dựng dân dụng, vật liệu và hóa chất, điện tử, sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, hệ thống quản lý….trong đó tiêu chuẩn BS về mặt bích có ký hiệu là BS4504
Những sản phẩm đạt tiêu chuẩn BS, sẽ được tổ chức này đóng dấu Kite Mark, giúp người sử dụng có thể nhận diện sản phẩm đạt Tiêu Chuẩn Anh.
Mặt bích inox không có sự ăn thép không gỉ của ôxy trong không khí ở nhiệt độ cao.
♦ Có khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ khi có ngoại lực tác dụng lên vật liệu thép không gỉ thông qua vật nén. Chịu được các giá trị lực nén lớn, mà ít bị vết lõm.
♦ Có khả năng chống lại các tác dụng của lực lớn từ bên ngoài mà không bị phá hỏng
♦ Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn, tức là có khả năng thay đổi hình dáng, kích thước ở nhiệt độ bình thường ( hoặc không cần tăng lên nhiệt độ cao) mà inox không bị phá hủy bởi chịu tác dụng của lực bên ngoài, bao gồm cả độ giãn dài và thắt tiết diện tương đối. Ví dụ khi uốn ống, hoặc uốn hình inox
♦ Phản ứng từ kém, hoặc là không nhiễm từ đối với một số loại thép inox
♦ Đặc điểm nổi bật nhất của thép không gỉ, là khả năng chống ăn mòn, đặc biệt khả năng này càng tăng lên khi tăng hàm lượng Crôm. Việc bổ sung molypden, còn làm tăng khả năng chống ăn mòn bằng cách làm giảm axit và chống lại sự tấn công rỗ trong dung dịch clorua. Vì lẽ đó, có rất nhiều mác inox với hàm lượng Crôm và Molypden khác nhau, để phù hợp với nồng độ hóa học của các môi trường
♦ Tính đúc đốt, với độ chảy loãng và khả năng điền đầy cao
♦ Tính hàn cao, với khả năng tạo thành sự liên kết giữa các phần tử khi nung nóng chỗ hàn đến trạng thái chảy
♦ Tính cắt gọt tuyệt vời, với khả năng gia công dễ, khi không cần tốc độ cắt gọt quá cao, và lực cắt gọt inox trung bình, đặc biệt có độ bóng bề mặt sau khi cắt gọt.
♦ Vật liệu inox có khả năng chống bám bụi với hầu hết các chất liệu, vì vậy rất dễ lau chùi và làm sạch
♦ Rất phù hợp với các môi trường như trong không gian bếp, nơi có nhiều dầu mỡ bám
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Mặt Bích Inox
Liên hệ
Phụ kiện Inox
Liên hệ
Phụ kiện Inox
Liên hệ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.