Mặt bích inox | Giá mặt bích inox rẻ nhất | Báo giá nhanh
Mặt bích inox là một trong những phụ kiện inox (thép không gỉ) dùng để kết nối các đường ống hoặc đường ống với các phụ kiện công nghiệp như van công nghiệp, thiết bị đo. Dưới đây là tất cả thông tin về mặt bích bạn cần biết để chọn cho hệ thống của mình.
1. Tổng kho mặt bích inox tại Hà Nội và Hồ Chí Minh
Tổng kho phụ kiện inox của PKO luôn sẵn hàng nhiều loại mặt bích với các tiêu chuẩn, kích thước khác nhau. Đa dạng các loại inox để sẵn hàng phục vụ cho các công trình lớn nhỏ cũng như các hệ thống khác nhau.
Mặt bích inox của PhuKienOng (PKO) cam kết chất lượng cao nhất đến tay người sử dụng. Phukienong nói không với việc bán mặt bích inox kém chất lượng, mặt bích không rõ nguồn gốc xuất xứ
PKO sẵn hàng với nhiều kích thước mặt bích khác nhau, gồm cả những mặt bích có kích thước nhỏ và cả mặt bích kích thước lớn. Sẵn kho với số lượng lớn
Đặc biệt chúng tôi nhập với số lượng vô cùng nhiều mặt bích inox cho những kích thước đường ống phổ biến như DN50, DN65, DN100, DN150, DN200
PKO là một trong những nhà nhập khẩu và phân phối bích inox, chúng tôi hiểu rõ về nhu cầu và kích thước các loại ống thường dùng mặt bích inox. Vì vậy chúng tôi nhập sẵn đa dạng chủng loại mặt bích
PKO đặc biệt khi có thể cung cấp bích inox với kích thước nhỏ, trong khi đa số các đơn vị chỉ nhập mặt bích với kích thước phổ thông
2. Chủng loại mặt bích inox thường gặp
2.1 Phân loại mặt bích inox theo tiêu chuẩn
Hiện nay mặt bích inox được chế tạo theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Các tiêu chuẩn của mặt bích inox là : “JIS, BS, DIN, ANSI”. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có những thông số nhất định để phù hợp cho đa dạng các hệ thống.
Thị trường trong nước đang được ưa chuộng và ưu tiên sử dụng mặt bích tiêu chuẩn JIS và mặt bích tiêu chuẩn BS,DIN. Mặt bích BS và DIN có thông số kĩ thuật giống nhau.
Có trường hợp mặt bích trên đường ống và mặt bích trên thiết bị không cùng tiêu chuẩn thì liệu chúng có lắp được với nhau không. Câu trả lời là chúng vẫn lắp được với nhau nhờ tính lắp lẫn của mặt bích.
Mặt bích inox tiêu chuẩn JIS
JIS (Japan Industrial Standard) là tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản. Mặt bích JIS được chia theo khả năng chịu áp lực (JIS5K, JIS10K, JIS16K, JIS20K).
Mặt bích inox tiêu chuẩn JIS chủ yếu được sử dụng trong hệ thống của Châu Á, đặc biệt là các dự án của Nhật và Hàn. Các chủ đầu tư của Nhật luôn luôn áp dụng tiêu chuẩn JIS cho hệ thống của mình.
Mặt bích inox JIS có một số các chủng loại áp lực chính đó là:
- Bích inox áp lực 5K – Sử dụng nhiều trong đóng tàu
- Bích inox áp lực 10K – Sử dụng phổ biến trong nhiều hệ thống đường ống
- Bích inox áp lực 16K – Sử dụng ít phổ biến hơn bích inox JIS 10K
- Bích inox áp lực 20K – Dùng trong hệ thống áp lực cao
- Bích inox áp lực 30K – Tương tự trên
- Bích inox áp lực 40K – Dùng trong hệ thống dầu áp lực
- Bích inox áp lực 63K – Dùng trong hệ thống dầu áp lực
Mặt bích inox tiêu chuẩn BS
BS (British Standard) là tiêu chuẩn công nghiệp của Anh Quốc. Mặt bích BS chia thành BS PN2,5; BS PN5; BS PN10; BSPN16; BS PN25; BS PN40.
Đây là tiêu chuẩn phổ biến trên toàn thế giới, được ứng dụng trong đa ngành nghề và được tất cả các chủ đầu tư ưa chuộng.
Các mặt bích inox BS được thiết kế để đáp ứng yêu cầu về kích thước, chất liệu và khả năng chịu áp lực trong quá trình kết nối ống và thiết bị. Do tính phổ biến và uy tín của tiêu chuẩn BS, nó được ưa chuộng bởi các chủ đầu tư và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp trên toàn thế giới.
Các chủng loại áp lực của mặt bích inox BS đó là:
- Mặt bích inox BS PN2.5
- Mặt bích inox BS PN6
- Mặt bích inox BS PN10
- Mặt bích inox BS PN16
- Mặt bích inox BS PN25
- Mặt bích inox BS PN40
Mặt bích inox tiêu chuẩn DIN
DIN ( Deutsches Institut für Normung e.V.) là tiêu chuẩn công nghiệp của nước Đức. Mặt bích DIN chia thành nhiều loại – phổ biến với các dự án Châu Âu, các nước như Đức, Pháp, Mỹ. Đây là một trong những tiêu chuẩn ít khi áp dụng ở khu vực Châu Á.
Mặt bích inox tiêu chuẩn ANSI
ANSI (American National Standards Institute) là tiêu chuẩn công nghiệp của nước Mỹ, chia thành ANSI Class150, Class300, Class400, Class600, Class900, Class1500, Class2500. Tiêu chuẩn ANSI được ứng dụng rất nhiều trong các dự án lọc hoá dầu, các hệ thống dầu khí cũng như các hệ thống yêu cầu kĩ thuật khắt khe.
Mặt bích inox ANSI có một số các dạng áp lực thường gặp dưới đây:
- Bích inox ANSI class 150
- Bích inox ANSI class 300
- Bích inox ANSI class 600
- Bích inox ANSI class 900
- Bích inox ANSI class 1500
- Bích inox ANSI class 2500
2.2 Phân loại bích inox theo hình dáng
Mặt bích inox được chế tạo theo nhiều hình dáng khác nhau để đa dạng hoá khả năng làm việc của mặt bích trong hệ thống cũng như các ứng dụng thực tiễn của mặt bích.
Mặt bích inox rỗng
Đây là kiểu mặt bích phổ thông dùng để kết nối trực tiếp với ống bằng lỗ giữa tâm bích, lỗ giữa có 2 loại là trơn và ren để liên kết với ống. Mặt bích rỗng có loại trơn và loại có gờ để sử dụng thêm gioăng cao su (tăng tính cố định).
Mặt bích inox mù, đặc
Là loại mặt bích không có lỗ giữa tâm bích, dùng để bịt kín ở cuối đường ống hoặc tạm ngưng dòng chảy ở vị trí lắp bích mù nhằm bảo trì bảo dưỡng hoặc thay thế phần hệ thống ống phía sau.
Mặt bích inox hàn cổ
Là loại mặt bích lỗ giữa tâm có phần nhô lên để hàn trực tiếp đường ống. Mặt bích này thích hợp cho các hệ thống áp suất cao hoặc các hệ thống cần kiểm tra mối nối hàn thường xuyên.
Mặt bích inox hàn trượt
Đây là mặt bích có đường kính tâm mặt bích lớn hơn đường kính ống khoảng 1 – 2mm để có thể trượt thoải mái trên đường ống, mặt bích này thường sử dụng cho hệ thống áp suất cao cũng như các hệ thống ống đường kính lớn.
Mặt bích inox hàn đối đầu
Là loại mặt bích có phần nhô lên ở 1 phía của tâm mặt bích, dùng để hàn trực tiếp đường ống lên phần kết nối – phù hợp cho các hệ thống áp suất không quá cao.
Mặt bích inox nối ống ngắn
Đây là loại mặt bích inox (stainless steel flange) không phổ biến, ít được sử dụng. Mặt bích sẽ đi kèm 1 đoạn ống ngắn (Stub End) để nối trực tiếp đường ống lên và cố định lại bằng mặt bích.
2.3 Phân loại bích inox theo vật liệu
Mặt bích inox được chế tạo từ đa dạng các loại mác inox khác nhau như: inox201, inox304, inox316, inox vi sinh … Mỗi loại vật liệu lại có những ưu nhược điểm nhất định.
Stainless steel flange có thành phần cấu tạo từ những nguyên tố chính như: Fe (Sắt), C (Carbon), Cr (Crom), Ni (Niken), Mn (Mangan). Tuỳ vào các mác inox có thể bổ sung thêm 1 vài chất để gia tăng khả năng làm việc của inox.
Bích inox 201
Vật liệu inox 201 rất được ưa chuộng sử dụng cho các hệ thống cấp thoát nước, chăn nuôi, tưới tiêu nông nghiệp… Mác inox201 có những đặc tính cơ bản của inox với giá thành rẻ, tuy nhiên các đặc tính của inox thuộc mức yếu, tuổi thọ sản phẩm kém nếu sử dụng lâu dài.
Đối với những môi trường nhiệt độ cao, chất ăn mòn mạnh, quý khách hàng có thể tham khảo sang stainless steel flange inox304 , inox316 và cả inox vi sinh.
Phụ kiện 201 được sử dụng nhiều là kép inox – Tìm hiểu thêm về kép inox tại đây.
Bích inox 304
Vật liệu inox 304 là loại phổ biến nhất nhờ những đặc tính ưu việt của mác inox mang lại. Sản phẩm chống rỉ sét tốt, chịu nhiệt độ cao, độ cứng và độ sáng ở mức vừa phải và đặc biệt là giá thành cực kì phải chăng.
Đây là loại inox phù hợp cho đa dạng tất cả các hệ thống và rất được ưa chuộng trên thị trường stainless steel flange hiện nay.
Phụ kiện 304 được sử dụng nhiều là cút inox – Tìm hiểu thêm về cút inox tại đây.
Bích inox 316
Vật liệu inox316 là loại cao cấp trong các mác inox. Inox316 là loại cải tiến của inox304 với độ bền cùng với tuổi thọ sản phẩm cao ( bổ sung thêm 2% Mo )
Inox 316 có bề mặt nhám mịn, chống nhiễm từ, chống ăn mòn tuyệt đối cũng như kháng nhiệt cao, phù hợp cho đa dạng các môi trường làm việc của hệ thống.
Với các hệ thống yêu cầu hàn trực tiếp, có thể sử dụng inox316L với hàm lượng cacbon thấp – phù hợp cho kết nối hàn.
Bích inox vi sinh
Đây là loại inox dùng cho các hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối ( thực phẩm, nước uống, nước có cồn ) inox vi sinh về cơ bản là inox 304, inox316 với độ sáng cao, được đánh bóng cả trong lẫn ngoài bề mặt để hạn chế tối đa mảng bám của vi khuẩn gây hại.
3. Mặt bích inox có đa dạng kích thước
Mặt bích inox có kích thước từ DN15 – DN1000, tuỳ theo các tiêu chuẩn thiết kế sẽ có những thông số kĩ thuật khác nhau (số lỗ bulong, kích thước tâm lỗ, khoảng cách giữa các lỗ bulong, độ dày bích … ). Một số loại mặt bích được gia công theo nhu cầu. PKO chúng tôi nhận gia công mặt bích.
Stainless steel flange được sử dụng cho đa dạng các hệ thống nên kích cỡ của mặt bích cũng được chế tạo vô cùng đa dạng. Một vài loại bích có thể tự gia công theo thông số kĩ thuật riêng được cung cấp mà không theo 1 tiêu chuẩn nào cả.
4. Tư vấn lựa chọn mặt bích inox cho hệ thống
Với đội ngũ kĩ sư nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ống. Phukienong tự tin khẳng định có thể tư vấn, hỗ trợ kĩ thuật cũng như đưa ra phương án tốt nhất cho các công trình lớn và khỏ trên toàn quốc.
Chúng tôi tổ chức nghiên cứu phân tích về cấu tạo, vật liệu của mặt bích inox – stainless steel flange thông qua hệ thống máy móc tân tiến, nhà xưởng kĩ thuật cao. Đây cũng là cơ sở để các kỹ sư chuyên ngành có thể tư vấn cho khách hàng.
5. Thông số kỹ thuật cơ bản về mặt bích inox
Mặt bích inox được nhà sản xuất công bố với một vài các thông số kỹ thuật cơ bản đó là:
- Chất liệu: inox 304, inox 316, inox 201
- Kích cỡ: DN15 – DN200
- Tiêu chuẩn: JIS, BS, ANSI, DIN
- Chủng loại: mặt bích đặc, rỗng
- Áp lực làm việc: PN10, PN16, PN25, PN40
- Nhiệt độ làm việc: 220 độ C
- Xuất xứ: Trung Quốc, Việt Nam,…
- Mác thép: 201, 304, 304L, 316, 316L…
- Ứng dụng: Chế biến thực phẩm, rượu bia, xăng dầu, nước, hóa chất…
6. Báo giá mặt bích inox – Giá rẻ nhất
Do đặc thù mặt bích inox có nhiều tuỳ chọn sản phẩm khác nhau, nên để nhận được báo giá đầy đủ và chính xác nhất về sản phẩm này, khách hàng hãy liên hệ trực tiếp tới hotline của PKO để được tư vấn và hỗ trợ đầy đủ nhất.
Dưới đây là bảng giá sơ bộ về một số sản phẩm mặt bích inox, các bạn có thể tham khảo.
Lưu ý: Đơn giá có thể điều chỉnh tăng giảm, tuỳ vào từng thời điểm báo giá sản phẩm.
6.1 Bảng giá sơ bộ mặt bích inox 304 – Kiểu bích rỗng
Kích thước (mm) | Vật liệu | Xuất xứ | Tiêu chuẩn & Đơn giá (VND) | |||||||
JIS 5KA | JIS 10KA | JIS 10KB | JIS 20K | ANSI 150 | PN 10 | PN 16 | PN 20 | |||
Phi 21 – DN15 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 60.000 | 103.000 | 85.000 | 130.000 | 100.000 | 100.000 | 115.000 | 125.000 |
Phi 27 – DN20 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 75.000 | 125.000 | 98.000 | 150.000 | 130.000 | 125.000 | 155.000 | 175.000 |
Phi 34 – DN25 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 90.000 | 187.000 | 145.000 | 220.000 | 150.000 | 165.000 | 185.000 | 210.000 |
Phi 42 – DN32 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 140.000 | 235.000 | 195.000 | 270.000 | 240.000 | 200.000 | 260.000 | 340.000 |
Phi 49 – DN40 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 145.000 | 245.000 | 210.000 | 290.000 | 350.000 | 240.000 | 300.000 | 390.000 |
Phi 60 – DN50 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 170.000 | 290.000 | 245.000 | 325.000 | 540.000 | 270.000 | 395.000 | 495.000 |
Phi 76 -DN65 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 200.000 | 400.000 | 325.000 | 440.000 | 600.000 | 385.000 | 480.000 | 640.000 |
Phi 90 – DN80 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 300.000 | 415.000 | 350.000 | 595.000 | 650.000 | 430.000 | 580.000 | 780.000 |
Phi 114 – DN100 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 350.000 | 495.000 | 390.000 | 775.000 | 880.000 | 525.000 | 640.000 | 1.100.000 |
Phi 141 – DN125 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 470.000 | 730.000 | 635.000 | 1.300.000 | 1.200.000 | 685.000 | 865.000 | 1.460.000 |
Phi 168 – DN150 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 630.000 | 970.000 | 815.000 | 1.600.000 | 1.300.000 | 940.000 | 1.080.000 | 1.860.000 |
Phi 219 – DN200 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 1.000.000 | 1.195.000 | 1.060.000 | 2.100.000 | 2.300.000 | 1.225.000 | 1.470.000 | 2.665.000 |
Phi 273 – DN250 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 1.500.000 | 1.940.000 | 1.520.000 | 3.560.000 | 3.300.000 | 1.840.000 | 2.130.000 | 3.760.000 |
Phi 325 – DN300 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 1.700.000 | 2.100.000 | 1.790.000 | 4.400.000 | 5.300.000 | 2.345.000 | 2.800.000 | 5.350.000 |
Phi 355 – DN350 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 2.300.000 | 2.650.000 | 2.330.000 | 6.100.000 | 7.000.000 | 3.675.000 | 3.860.000 | Liên hệ |
Phi 400 – DN400 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 3.000.000 | 3.880.000 | 3.365.000 | 8.800.000 | 8.500.000 | 5.145.000 | 5.140.000 | Liên hệ |
Phi 450 – DN450 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 4.000.000 | 4.850.000 | 4.400.000 | 11.500.000 | 9.400.000 | 6.125.000 | 7.125.000 | Liên hệ |
Phi 500 – DN500 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 4.700.000 | 6.160.000 | 5.600.000 | 13.200.000 | 10.500.000 | 7.700.000 | 10.700.000 | Liên hệ |
Phi 600 – DN600 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 5.400.000 | 8.600.000 | 7.300.000 | 15.000.000 | 12.000.000 | 13.500.000 | 17.400.000 | Liên hệ |
6.2 Bảng giá sơ bộ mặt bích mù inox 304
Kích thước (mm) | Vật liệu | Xuất xứ | Tiêu chuẩn & Đơn giá (VND) | |||||
JIS 10KA | JIS 10KB | JIS 20K | ANSI 150 | PN 16 | PN 25 | |||
Phi 21 – DN15 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 115.000 | 91.000 | 135.000 | 120.000 | 125.000 | 135.000 |
Phi 27 – DN20 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 130.000 | 120.000 | 160.000 | 185.000 | 165.000 | 190.000 |
Phi 34 – DN25 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 200.000 | 165.000 | 240.000 | 185.000 | 200.000 | 230.000 |
Phi 42 – DN32 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 250.000 | 212.000 | 290.000 | 260.000 | 280.000 | 380.000 |
Phi 49 – DN40 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 280.000 | 230.000 | 325.000 | 310.000 | 323.000 | 440.000 |
Phi 60 – DN50 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 340.000 | 290.000 | 375.000 | 390.000 | 440.000 | 570.000 |
Phi 76 – DN65 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 400.000 | 440.000 | 545.000 | 550.000 | 550.000 | 775.000 |
Phi 90 – DN80 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 470.000 | 465.000 | 775.000 | 740.000 | 715.000 | 1000.000 |
Phi 114 – DN100 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 530.000 | 595.000 | 1.100.000 | 1.300.000 | 870.000 | 1.500.000 |
Phi 141 – DN125 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 690.000 | 960.000 | 1.750.000 | 1.552.000 | 1.300.000 | 2.100.000 |
Phi 168 – DN150 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 1.100.000 | 1.360.000 | 2.330.000 | 1.940.000 | 1.600.000 | 2.830.000 |
Phi 219 – DN200 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 1.530.000 | 1.915.000 | 3.365.000 | 3.430.000 | 2.500.000 | 4.500.000 |
Phi 273 – DN250 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 2.200.000 | 3.170.000 | 5.830.000 | 5.300.000 | 3.800.000 | 6.830.000 |
Phi 325 – DN300 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 3.500.000 | 3.900.000 | 7.500.000 | 8.760.000 | 5.350.000 | 10.300.000 |
Phi 355 – DN350 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 4.300.000 | 5.200.000 | 10.500.000 | 11.200.000 | 8.100.000 | Liên hệ |
Phi 400 – DN400 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 5.800.000 | 7.630.000 | 15.530.000 | 14.800.000 | 11.600.000 | Liên hệ |
Phi 450 – DN450 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 11.000.000 | 10.100.000 | 20.700.000 | 19.300.000 | 15.700.000 | Liên hệ |
Phi 500 – DN500 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | 14.000.000 | 12.160.000 | 15.900.000 | 20.300.000 | 23.100.000 | Liên hệ |
Phi 600 – DN600 | Inox sus 304 | Malaysia, Đài Loan | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
6.3 Bảng giá sơ bộ mặt bích rỗng inox 316
Kích thước (mm) | Vật liệu | Xuất xứ | Tiêu chuẩn & Đơn giá (VND) | ||
Tiêu chuẩn PN 16 | Tiêu chuẩn JIS 10KA | TIêu chuẩn ANSI Class 150 | |||
Phi 21 – DN15 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 140.000 | 145.000 | 150.000 |
Phi 27 – DN20 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 170.000 | 175.000 | 190.000 |
Phi 34 – DN25 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 250.000 | 265.000 | 230.000 |
Phi 42 – DN32 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 300.000 | 330.000 | 2650.000 |
Phi 49 – DN40 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 330.000 | 345.000 | 360.000 |
Phi 60 – DN50 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 390.000 | 410.000 | 530.000 |
Phi 76 – DN65 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 550.000 | 570.000 | 815.000 |
Phi 90 – DN80 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 600.000 | 580.000 | 990.000 |
Phi 114 – DN100 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 650.000 | 690.000 | 1.330.000 |
Phi 141 – DN125 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.000.000 | 1.030.000 | 1.700.000 |
Phi 168 – DN150 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.300.000 | 1.365.000 | 1.985.000 |
Phi 219 – DN200 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.600.000 | 1.685.000 | 3.400.000 |
Phi 273 – DN250 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 2.600.000 | 2.730.000 | 4.915.000 |
Phi 325 – DN300 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 2.800.000 | 2.960.000 | 7.950.000 |
Phi 355 – DN350 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 3.500.000 | 3.730.000 | 10.200.000 |
Phi 400 – DN400 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 5.100.000 | 5.460.000 | 12.300.000 |
Phi 450 – DN450 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 6.400.000 | 6.830.000 | 13.500.000 |
Phi 500 – DN500 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 7.500.000 | 7.900.000 | Liên hệ |
Phi 600 – DN600 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 8.500.000 | Liên hệ | Liên hệ |
6.4 Bảng giá sơ bộ mặt bích mù inox 316
Kích thước (mm) | Vật liệu | Xuất xứ | Tiêu chuẩn & Đơn giá (VND) | ||
Tiêu chuẩn PN 16 | Tiêu chuẩn JIS 10KA | Tiêu chuẩn ANSI Class 150 | |||
Phi 21 – DN15 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 145.000 | 170.000 | 150.000 |
Phi 27 – DN20 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 190.000 | 200.000 | 265.000 |
Phi 34 – DN25 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 230.000 | 290.000 | 265.000 |
Phi 42 – DN32 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 330.000 | 380.000 | 380.000 |
Phi 49 – DN40 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 380.000 | 415.000 | 455.000 |
Phi 60 – DN50 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 515.000 | 515.000 | 570.000 |
Phi 76 – DN65 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 635.000 | 700.000 | 800.000 |
Phi 90 – DN80 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 835.000 | 795.000 | 1.100.000 |
Phi 114 – DN100 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.100.000 | 1.040.000 | 1.890.000 |
Phi 141 – DN125 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.500.000 | 1.630.000 | 2.300.000 |
Phi 168 – DN150 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 1.900.000 | 2.300.000 | 2.835.000 |
Phi 219 – DN200 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 2.900.000 | 3.200.000 | 5.000.000 |
Phi 273 – DN250 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 4.500.000 | 5.300.000 | 7.750.000 |
Phi 325 – DN300 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 6.300.000 | 6.400.000 | 12.300.000 |
Phi 355 – DN350 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 9.400.000 | 8.700.000 | 15.700.000 |
Phi 400 – DN400 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 13.500.000 | 12.200.000 | 20.800.000 |
Phi 450 – DN450 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 18.200.000 | 16.600.000 | Liên hệ |
Phi 500 – DN500 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 26.900.000 | 20.800.000 | Liên hệ |
Phi 600 – DN600 | Inox sus 316 | Taiwan, Malaysia | 30.000.000 | Liên hệ | Liên hệ |
7. Kiểm đếm cẩn thận và giao hàng toàn quốc
PKO luôn yêu cầu nhân viên bán hàng và quản lý kho kiểm tra số lượng, chủng loại và kích cỡ đúng chính xác với yêu cầu của khách hàng trước khi bích inox được vận chuyển lên xe hàng vận chuyển
8. Tổng hợp kiến thức cơ bản về mặt bích inox
Về cấu tạo và chủng loại mặt bích inox không phải là quá phức tạp. Tuy nhiên, để tránh mua nhầm chủng loại, sai kích cỡ và đặc biệt là tránh nhầm tiêu chuẩn mặt bích, những người làm việc – mua hàng – hoặc có liên quan đến mặt bích inox nên tham khảo
8.1. Mặt bích inox là gì
Mặt bích inox ( stainless steel flange ) là phụ kiện dùng để kết nối trong hệ thống đường ống bằng cách lắp trực tiếp thông qua các lỗ bulong trên bề mặt mặt bích hoặc hàn trực tiếp vào phần đường ống. Mặt bích inox được chế tạo hoàn toàn từ inox với các ưu điểm nổi trội như tính chống ăn mòn, chống rỉ sét cao, khả năng chịu nhiệt tốt.
Đây là một trong những phụ kiện kết nối được sử dụng rất nhiều trong các đường ống công nghiệp, ngoài mặt bích – Măng sông inox cũng là phụ kiện được sử dụng nhiều.
8.2. Ưu điểm của mặt bích inox
Mặt bích đối với hệ thống là vô cùng quan trọng. Các ưu điểm, đặc tính của mặt bích có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Những ưu điểm nổi bật bao gồm:
Độ bền: Độ bền của stainless steel flange phụ thuộc vào mác inox cũng như môi trường sử dụng, một mặt bích sử dụng ở điều kiện thường có tuổi thọ lên tới 10-20 năm sử dụng. So với các vật liệu kim loại khác, inox là một lựa chọn tuyệt vời.
Dễ dàng lắp đặt: Kết nối đơn giản thông qua việc kết nối các bulong qua các lỗ bulong đúc sẵn từ mặt bích.
Khả năng thích ứng các môi trường khác nhau: Nhờ ưu điểm vật liệu, inox có thể ứng dụng gần như tất cả các môi trường của hệ thống đường ống.
Khả năng chịu nhiệt độ cao: Inox chịu nhiệt ở mức cao, chịu nhiệt liên tục ở mức nhiệt 925 độ C
Giá thành tốt: Giá thành của inox không phải là tốt nhất nhưng nếu tính theo thời gian sử dụng cũng như khả năng ứng dụng thì là một lựa chọn hoàn hảo so với các kim loại khác.
=> Mặt bích inox (stainless steel flange ) là lựa chọn tuyệt vời.
Để được cung cấp trực tiếp giá mặt bích inox – Liên hệ qua Zalo.
8.3. Ứng dụng của mặt bích inox
Mặt bích inox được ứng dụng trong đa dạng các hệ thống, đặc biệt là các hệ thống tiếp xúc với môi trường ăn mòn cao, các hệ thống có tính axit cao, các hệ thống áp lực cao. ( nhờ ưu điểm vật liệu của inox ).
>> Hệ thống công nghiệp trên biển ( chống rỉ, chống chịu axit ăn mòn mạnh như nước muối, nước biển… ).
>> Hệ thống đường ống cấp thoát nước sinh hoạt ( chung cư, khu dân cư, cơ sở xí nghiệp ).
>> Hệ thống công nghiệp xăng dầu khí ga khí đốt ( khả năng chống chịu áp lực cao ).
>> Hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống hạt nhân.
>> Hệ thống dây truyền thực phẩm, nước uống.
>> Hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối (mỹ phẩm, dược phẩm … )
>> Hệ thống hoá chất, hoá chất độc hại (bệnh viện, y tế … )
8.4. Tối ưu hoá mặt bích nhờ kết hợp thêm gioăng cao su
Gioăng cao su mặt bích là loại gioăng cao su sử dụng để bịt kín khớp nối trực tiếp của mặt bích với đường ống.
EPDM – Là loại cao su cơ bản, phù hợp cho các hệ thống cấp thoát nước thông thường.
NBR – được làm từ cao su Nitrile (NBR), màu đen, phù hợp cho môi trường xăng dầu, ozone, axit, bazơ
PTFE – Gioăng PTFE (Teflon) có khả năng chịu hầu hết các hóa chất, hoạt động ở nhiệt độ cao và nhiệt độ âm. Có hệ số ma sát rất thấp. Gioăng phù hợp cho hệ thống thực phẩm.
Ngoài ra việc bịt các khớp nối, gioăng cao su còn giúp giảm thiểu sự giãn nở nhiệt, tạo sự ổn định cho mặt bích inox ( stainless steel flange ).
Trên thị trường hiện nay, gioăng EPDM là loại gioăng phổ biến và được ưa chuộng nhất.
