Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp ? Những điểm khác nhau bạn cần biết
Phân biệt Ống inox vi sinh và công nghiệp như thế nào ? Đây là câu hỏi mà dạo gần đây phụ kiện ống chúng tôi nhận được rất nhiều từ khách hàng, trên thị trường Việt Nam, inox công nghiệp khá phổ biến nhưng về inox vi sinh thì vẫn còn là khái niệm rất mới, dưới đây là tất cả những thông tin bạn cần biết về inox vi sinh và inox công nghiệp cung cấp bởi các chuyên gia vật liệu của phụ kiện ống.
1. Inox vi sinh là gì ? Inox công nghiệp là gì
Inox vi sinh hay còn được gọi là inox vô trùng, là một trong những loại thép không gỉ ( inox ) với bề mặt được mài nhẵn cả trong lẫn ngoài bề mặt để tránh tối đa mảng bám gây hại, vậy nên Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh được ứng rộng rãi trong nghành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm cũng như các đường ống dẫn nước sạch, rượu bia và nước giải khát. Tìm hiểu kĩ hơn tại: Inox vi sinh là gì ?
Inox công nghiệp là loại inox được sử dụng trong các ngành công nghiệp, tên gọi khác là thép không gỉ công nghiệp, với bề mặt có độ sáng mờ ( bóng mờ ), thường được sử dụng để vận chuyển lưu chất dạng lỏng hoặc khí, đặc biệt với vật liệu cấu tạo nhiều ưu điểm, ống inox công nghiệp có thể dùng cho đa dạng các lưu chất khác nhau ( lưu chất nóng, lạnh, hóa chất hoặc khí hơi, khí gas … )
2. Lịch sử hình thành vật liệu inox – thép không gỉ
Sự khởi đầu của inox bắt nguồn từ việc phát hiện ra thép ” không rỉ ” – Một loại vật liệu không bị ảnh hưởng bởi quá trình oxy hóa. Vào năm 1913, Harry Brearley ở Sheffield, vương quốc Anh đã phát hiện ra vật liệu inox nhờ điều chế hàm lượng crom trong kim loại thép ( Tăng hàm lượng crom lên 12.8% – Crom là thành phần chính chống lại quá trình ăn mòn xảy ra ở kim loại ) Đây hoàn toàn là điều tình cờ, Harry Brearley phát hiện ra khi tìm hiểu về lý do tại sao mặt trong của nòng súng lại dễ bị ăn mòn khi sử dụng. Với việc bổ sung crom vào kim loại trong quá trình nóng chảy giúp inox sớm trở thành vật liệu có thể dần thay thế các kim loại khác như thép hay thép mạ kẽm hiện nay.
3. Ống inox là gì
3.1 Khái niệm về ống inox
Ống inox hiểu đơn giản là một trong những loại ống có kích cỡ dài, ruột ống có thể đặc hoặc rỗng theo hình dáng chế tạo và đặc biệt là chế tạo nguyên khối từ vật liệu inox, hay còn gọi là thép không gỉ. Ống inox được dùng để dẫn truyền lưu chất trong các ngành công nghiệp, ống được phân loại theo hình dáng và vật liệu chế tạo ( mác inox ) để đa dạng hóa tính ứng dụng trong các hệ thống. Ống inox có thể là ống hình tròn rỗng, hình vuông rỗng hoặc hình ống đặc.
Về vật liệu chế tạo, ống được đúc nguyên khối trên khuôn hoặc cắt trực tiếp từ cuộn tấm rồi hàn lại, còn được gọi là ống inox đúc và ống inox hàn. Mác inox chế tạo ống inox rất đa dạng như ống hàn inox 304 hoặc ống đúc inox 316,mỗi mác inox ngoài các đặc tính chung của thép không gỉ, đều có những ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo mục đích sử dụng mà có thể chọn mác inox phù hợp ( inox vi sinh phổ biến là 304 và inox công nghiệp phổ biến là 201 ).
3.2 Thành phần hóa học của inox
Inox tùy theo mác chế tạo mà có thành phần hóa học khác nhau, tuy nhiên về cơ bản inox có những thành phần hóa học chính và bổ sung thêm 1 vài hợp chất để gia tăng chất lượng sản phẩm.
3.2.1 Thành phần chính
Sắt – Fe
Sắt là nguyên tố quan trọng nhất cấu tạo nên inox. Bản chất Inox là một dạng hợp kim của sắt, được phát triển lên từ sắt với độ cứng và dẻo tiêu chuẩn.
Crom – Cr
Crom chính là nguyên tố được thêm vào sắt để tăng khả năng chống gỉ sét, chống ăn mòn hóa học. Đây là thành phần cực kỳ quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ mác Inox nào. Tùy mác inox sẽ có lượng Crom ít hay nhiều.
Niken – Ni
Niken giúp cân bằng độ cứng của hợp kim, tăng cường sự dẻo dai, bền bỉ của hợp kim và quan trọng là giảm từ tính cho vật liệu, hàm lượng Niken cao sẽ giúp vật liệu kháng từ tính
Carbon – C
Cacbon giúp tăng độ cứng, tăng cường khả năng chống chịu cơ học của Inox, giúp loại thép này cứng chắc hơn, khó gãy hơn và bền bỉ hơn.
3.2.2 Thành phần phụ
Mangan – Mn
Manga thuộc nhóm 2XX là nguyên tố thay thế cho Niken ở các mác thép 2XX. Tác dụng chính của Mangan là giúp thép không gỉ khử oxy hóa và làm ổn định mác thép Austenitic.
Mo – Molypden
Thành phần Molypden là chất phụ gia được thêm vào các nhóm Inox có chứa các nguyên tố Cr – Fe – Ni để chống ăn mòn cục bộ và tăng độ bền cấu kiện ( Mo có trong inox 316 )
Ni – Nitơ
Nitơ là nguyên tố dạng khí. Nitơ chỉ đóng vai trò phụ gia, xúc tác nhưng cũng giúp Inox cải thiện đáng kể chất lượng. Nito là yếu tố phụ trợ, tạo độ ổn định cho các thành phần khác trong vật liệu.
4. Điểm khác nhau giữa ống inox vi sinh và công nghiệp
Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp về cơ bản rất đơn giản, điểm chung của 2 loại ống này là đều là ống inox, điểm khác nhau giữa 2 loại ống là về vật liệu chế tạo, độ bóng mặt cũng như độ dày của ống.
- Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp theo vật liệu chế tạo: Inox vi sinh được chế tạo từ mác inox 304, 316, 304L, 316L còn inox công nghiệp có cả mác inox 201, 410 … ( có cả 304 và 316 )
- Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp theo độ bóng bề mặt: Độ bóng bề mặt của inox vi sinh cao, có độ sáng bóng còn ống công nghiệp có độ sáng mờ ( sáng sần )
- Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp theo độ dày: Ống vi sinh có độ dày từ 1.2 – 2.0 mm là cao nhất còn ống công nghiệp có độ dày từ 1.5 – 3.0 hoặc cao nhất là 4.5 ( một số loại đặc biệt )
Đây là 3 yếu tố chính quyết định tính hữu dụng của inox vi sinh và công nghiệp. Với các hệ thống không quá phức tạp, nên ưu tiên sử dụng inox công nghiệp để tiết kiệm chi phí.
5. Ưu điểm vật liệu inox
Inox đang dần thay thế các kim loại và vật liệu khác nhờ có các nhưng ưu và nhược điểm sau.
- Chống ăn mòn cao, chống rỉ sét trong quá trình lưu chất đi qua ống hoặc ống tiếp xúc trực tiếp với chất ăn mòn ( môi trường muối biển, hóa chất tẩy rửa… )
- Độ bền cấu kiện cao, sử dụng lâu dài theo thời gian
- Chống chịu nhiệt độ cao ( Lên tới 890 độ C )
- Kháng từ tính, điện tính ( Nhờ niken có trong vật liệu )
- Có thể sử dụng lên đến hơn 20 năm ở điều kiện thường
- Mẫu mã sản phẩm sáng, đẹp, tối ưu hóa thẩm mỹ cho hệ thống ứng dụng
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, inox càng được tối ưu hơn mà giá thành lại rất hợp lí so với các vật liệu khác, một vài vật liệu thậm chí còn có giá thành cao hơn so với inox ( nhựa chịu nhiệt, nhựa chất lượng cao … )
6. Ứng dụng của ống inox
Nhờ các ưu điểm nổi bật như tính bền bỉ, chịu nhiệt, chống ăn mòn, ống Inox đã được sử dụng rất nhiều trong các hệ thống dẫn truyền hoặc để làm thiết bị công nghiệp, công trình xây dựng. Dưới đây là các hệ thống ứng dụng phổ biến:
- Hệ thống cần sức chống chịu ăn mòn hóa học tốt: ngành dệt, hóa chất, phân bón, chế biến thực phẩm, dược, hóa chất nông nghiệp…
- Các hệ thống dẫn truyền, các hệ thống trồng trọt, chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi tự động
- Nhóm ngành xây dựng: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, kiến trúc hiện đại, công trình chế biến dầu khí, nhà máy nước, đóng tàu biển, cấp thoát nước, công nghiệp năng lượng…
- Inox vi sinh với độ sạch của bề mặt, được sử dụng rất nhiều trong hệ thống thực phẩm, dược phẩm, bệnh viện và y tế
- Dùng để kết nối trực tiếp với các phụ kiện inox khác hoặc kết nối với các thiết bị đóng mở như van bi inox, van bướm inox …
7. Nhận biết inox – Các cách thông dụng nhất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các dòng inox khác nhau nhằm phục vụ cho đa dạng các nhu cầu sử dụng của người dùng. Ngoài việc phát triển những dòng inox cao cấp, nhà sản xuất chế tạo ra các dòng inox với ưu tính thấp hơn inox khác nhằm giảm hao tốn tiền bạc cho các hệ thống không quá khắt khe, tuy nhiên, giờ đây rất nhiều nhà cung cấp đã tung ra thị trường những dòng inox kém chất lượng
- Sử dụng dung dịch axit kiểm tra mác inox: Cách này hết sức đơn giản, chỉ cần 1 giọt nhỏ trực tiếp lên bề mặt, nếu có phản ứng đổi màu thì sẽ trực tiếp biết được mác inox
- Sử dụng nam châm ( inox 304 – 316 kháng từ tính nhờ Niken ): Đưa nam châm gần bề mặt, nếu có phản ứng hút thì là inox 201 ( inox 201 có hàm lượng cacbon cao, khả năng kháng từ tính kém )
8. Các chủng loại inox khác
Ngoài inox vi sinh, công nghiệp – Thị trường hiện nay cũng đã có cả inox trang trí, inox công nghệ… Tùy theo mục đích sử dụng mà có thể chọn chủng loại inox phù hợp. Dễ dàng thấy inox trang trí ở trong các công trình mỹ thuật hoặc xây dựng dân dụng ( lan can, tay vịn cầu thang, tủ bếp … ). Inox công nghệ thường ít được sử dụng vì giá thành cao, tính ứng dụng cao và thường được sử dụng trong các hệ thống sạch giống như inox vi sinh. Tuy nhiên, phổ biến nhất thị trường vẫn là inox công nghiệp và inox vi sinh ( 201 với công nghiệp và 304 với vi sinh ).
9. Tổng kết
Hy vọng bài viết chi tiết trên đây đã giúp quý khách hiểu hơn về câu trả lời cho câu hỏi: ” Phân biệt ống inox vi sinh và công nghiệp “.
Để được tư vấn thêm về inox nói chung và cả inox vi sinh nói riêng, quý khách có thể liên hệ trực tiếp chúng tôi qua Zalo để được hỗ trợ trực tiếp. Hiện phụ kiện ống chúng tôi là một trong những đơn vị cung cấp phụ kiện và đường ống inox siêu sạch. Chúng tôi nhập khẩu ống từ đa dạng quốc gia cùng với phụ kiện nhiều tiêu chuẩn khác nhau.