Công thức tính nhiệt lượng

công thức tính nhiệt lượng

Nhiệt lượng là một khái niệm quen thuộc trong môn vật lý và cũng được sử dụng khá nhiều trong đời sống xung quanh chúng ta. Vậy nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng như thế nào? Chúng có đặc điểm gì? Hãy cùng Phukienong tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

1. Tìm hiểu nhiệt lượng là gì?

Tìm hiểu nhiệt lượng là gì?

Nhiệt lượng chính là phần nhiệt năng mà vật nhận được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng thường sẽ được ký hiệu là Q.

Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng lên sẽ phụ thuộc ba yếu tố:

  • Khối lượng của vật: khi khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
  • Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào lại càng cao.
  • Chất/vật liệu cấu tạo nên vật sẽ quyết định vật có toả nhiệt nhiều hay không.

2. Công thức tính nhiệt lượng và ý nghĩa

               Q = m.c.∆tQ: phần nhiệt lượng vật thu vào hoặc toả ra, đơn vị Jun (J)
m: khối lượng của vật, đơn vị kg.
c: nhiệt dung riêng của chất, đơn vị J/kg.K (nhiệt dung riêng của 1 chất là nhiệt lượng cần để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C)
∆t là biến thiên nhiệt độ, đơn vị độ C hoặc độ K

  • ∆t = t2 – t1
  • ∆t > 0: vật toả nhiệt
  • ∆t < 0: vật thu nhiệt

Lưu ý:

  • Đơn vị của khối lượng phải đổi về kg
  • Nếu vật là chất lỏng, bài toán cho thể tích V (m3) thì ta phải tính khối lượng m theo công thức: m = V.D, trong đó đơn vị D là kg/m3.

Nhiệt dung riêng thường dùng để tính toán nhiệt lượng khi gia công vật liệu xây dựng hoặc phục vụ cho việc chọn lựa các vật liệu trong chạm nhiệt. Dưới đây là bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp:

ChấtNhiệt dung riêng c (J/kg.K)ChấtNhiệt dung riêng c (J/kg.K)
Nước4200Đất800
Rượu2500Thép460
Nước đá1800Đồng380
Nhôm880Chì130

3. Các đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng

Các đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng

Nhiệt lượng thường sẽ có một số các đặc điểm chính như sau:

  • Nhiệt lượng vật cần thu vào để dùng cho quá trình làm nóng lên phụ thuộc hoàn toàn vào ba yếu tố là: khối lượng của vật, nhiệt dung riêng của chất liệu làm ra vật và độ tăng nhiệt độ của vật.
  • Nhiệt lượng riêng cao: là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu.
  • Nhiệt lượng riêng thấp: là nhiệt lượng riêng cao được tạo thành và giải phóng trong suốt quá trình đốt cháy mẫu ngẫu nhiên
  • Giá trị nước của nhiệt lượng kế hay nhiệt dung của lượng nhiệt cần đốt nóng và nhiệt lượng kế để đốt nóng lên 1 độ C trong điều kiện tiêu chuẩn

4. Phương trình cân bằng nhiệt và Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra

Dưới đây là hai công thức được ứng dụng rất nhiều vào các bài tập trong thực tế, các bạn hãy tham khảo và nắm thật chắc công thức nhé.

4.1. Phương trình cân bằng nhiệt

               Q thu = Q toảQ thu: tổng nhiệt lượng của các vật khi thu vào
Q tỏa: tổng nhiệt lượng của các vật khi tỏa ra

4.2. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

               Q = q.mQ: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J)
q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m: khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn, đơn vị tính kg

Tạm kết

Qua bài viết này, PKO hy vọng bạn đã nắm được bản chất của nhiệt lượng và công thức tính nhiệt lượng chuẩn xác nhất. Ngoài các kiến thức về cơ học, Phukienong.com còn chia sẻ rất nhiều các kiến thức bổ ích khác, các bạn hãy cùng theo dõi trong các bài viết tiếp theo nhé.

[bvlq_danh_muc]
Chat Zalo