1. Inox 304 là gì? Thành phần hoá học và đặc tính của SUS 304
Inox (hay được hiểu là thép không gỉ) là một hợp kim của thép có hàm lượng Crom tối thiếu 10.5% theo khối lượng và tối đa 1.2% carbon theo khối lượng. (Theo Wikipedia.org)
Ba kim loại chính cấu tạo nên hợp kim của inox là:
- Crom: Nguyên tố chính giúp tăng khả năng kháng gỉ của inox
- Mangan: Nguyên tố làm nên sự ổn định pha Austenitic
- Ni tơ: Nguyên tố giúp làm tăng độ ổn định
Inox nổi tiếng với khả năng kháng sét (không rỉ – khả năng chịu ăn mòn được cải thiện thêm bằng phần trăm của thành phần Niken) và bề mặt sáng bóng cực tốt và rất đông người ựa chuộng. Được dùng rộng rãi trong các mặt khác của cuộc sống.
1.1. Inox 304 là gì?
Inox 304 là một loại thép không gỉ (inox) được yêu thích và dùng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Inox 304 thường được gọi dưới các cái tên là SUS 304, thép không gỉ 304 hay inox 304.
Thành phần của SUS 304 có thành phần Niken trên 8.1% và Mangan dưới 1%. So với một số chủng loại inox thông thường như INOX 201 chỉ có ~ 4.5% Niken và 7,1% Mangan (sử dụng tiết kiệm Niken rồi dùng Mangan vào thay) nhằm hạ giá thành sản phẩm vì giá của Niken đắt hơn so với những thành phần còn lại.
Do đó, giá thành của SUS 304 cao hơn nhiều so với một số loại inox thông thường như inox 201, inox 340, inox 316, inox 420, inox 410. ..
1.2. So sánh SUS304 với SUS201 và SUS316
Bảng so sánh giữa inox 304 với inox 201 và inox 316 – là hai loại inox phổ biến nhất cùng với inox 304 được sử dụng rộng rãi với nhiều ứng dụng và sản phẩm.
Đặc điểm so sánh | INOX 304 | INOX 201 | INOX 316 |
Thành phần | Niken 8.1%, Mangan 1%, 18% Crom – còn lại là Sắt (Fe) | Niken 4.5%, Mangan 7.1% – còn lại là Sắt (Fe) | Niken 10%, 16% Crom , 2% Molypden – còn lại là Sắt (Fe) |
1.3. Các loại thép không gỉ 304
Thép không gỉ 304 có 2 loại:
- Inox 304L (chữ L = Low trong tiếng Anh) là lớp inox có lượng Carbon thấp (nhỏ hơn 0.03%) và nâng lượng Niken lên nhằm tăng cường khả năng chống ăn mòn. Nó được sử dụng trong nhiều mối hàn quan trọng.
- Inox 304H (chữ H = Hight trong tiếng Anh) là hợp kim inox có hàm lượng Carbon cao hơn là 0.08% thường sử dụng trong những loại đồ dùng đòi hỏi độ an toàn cao.
Loại SUS 304L được dùng ít hơn nhiều so với loại SUS 304H.
2. Đặc tính vật lý của inox 304
Có nhiều đặc tính do từng thành phần tạo thành như bền, cứng vững và khả năng chịu lực mạnh, chống gỉ trong điều kiện môi trường ăn mòn cao tốt. .. Thì inox 304 cũng có tính thẫm mỹ cao nhờ tính sáng bóng và màu sắc phản quang đặc trưng.
2.1. Khả năng chống ăn mòn
Khả năng chống ăn mòn của inox 304 là rất cao vì nó không phản ứng với axit do đó có khả năng chống gỉ trong tất cả những môi trường axit như nhà bếp, phòng tắm và máy móc.
Inox 201 vì có lượng Crom (thấp hơn inox 304 khoảng 2%) và lượng Niken (thấp hơn khoảng 5%) thấp hơn so với inox 304. Mà Crom và Niken là những thành phần chính gây ra khả năng bám gỉ do vậy inox 201 có khả năng kháng gỉ và ăn mòn thấp hơn. (Nghĩa là inox 201 vẫn phản ứng với axit)
2.2. Khả năng gia công của inox 304
Inox 304 có khả năng làm nguội cực nhanh và dễ dàng sử dụng kể cả khi không phải gia nhiệt. Các hành động như xoay, nắn và định hình cũng dễ nên inox 304 hiện đang là vua trong ngành chế tạo chi tiết bằng inox.
So với một số sản phẩm inox khác thì inox 304 có ưu thế vượt trội ở khả năng chịu nhiệt nhờ thành phần Mangan thấp còn các loại inox khác như inox 201 cứng hơn vì nhiều thành phần Mangan.
2.3. Khả năng chịu nhiệt
Inox 304 thể hiện được khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 1010 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 1120 độ C. Nếu muốn cao hơn người ta sẽ tăng lượng Carbon trong thành phần.
2.4. Khả năng bám sơn của inox 304
Đặc điểm chung của nhiều loại inox là có bề mặt trơn bóng và ít bám sơn nên việc sơn trên inox vẫn còn xa lạ với một số người.
Với công nghệ tạo độ nhám trên inox kết hợp với kỹ thuật sơn tĩnh điện thì việc sơn bề mặt inox là khả thi và mang nhiều điều ngạc nhiên thú vị.
3. Cách phân biệt INOX 304 đơn giản và hiệu quả
Do giá thành của inox 304 cao hơn hẳn so với các loại inox khác, vẫn còn nhiều xưởng sản xuất hoặc nhà phân phối theo kiểu “treo đầu dê bán thịt chó” – bảo là inox 304 nhưng lại là inox 201 hoặc inox 430 để gia tăng lợi nhuận do người dùng khó phân biệt bằng mắt thường.
Phukienong sẽ chia sẻ cho các bạn bí kíp để phân biệt nhanh chóng và đơn giản nhất SUS 304 với các loại inox thông thường.
3.1. Phân biệt thép không gỉ 304 bằng nam châm
Inox 304 không có phản ứng từ, không phản ứng gì với nam châm. Đặt nam châm ở giữa inox thường và inox 304 thì nam châm sẽ có xu hướng bị hút về phía của inox thường (inox 201) do các loại inox thường vẫn có khả năng phản ứng từ (nhưng kém).
3.2. Phân biệt thép không gỉ 304 bằng axit đặc (H2SO4 hoặc HCL)
Bạn có thể phân biệt inox 304 bằng dung dịch axit. Thông thường dung dịch H2SO4 hoặc HCL (H2SO4 đặc hơn so với loại axit HCL). Chỉ cần nhỏ một giọt axit lên bề mặt inox 304 sẽ diễn ra 2 trường hợp: 1 không có phản ứng xảy ra; 2 tại vị trí nhỏ dung dịch vào sẽ bị chuyển sang màu xám hơn so với thông thường.
Nếu bạn nhỏ axit lên bề mặt inox thường (ví dụ như inox 201 hoặc 430) thì sẽ xảy ra hiện tượng xủi bọt và chuyển sang màu đỏ gạch ở vị trí bị dính axit.
3.3. Phân biệt bằng tia lửa khi cắt inox
Loại này thì thường sử dụng chuyên dụng hơn và để thử công nghiệp chứ ít khách hàng nào mua đồ gia dụng, đồ dùng mà cắt ra để thử.
Khi dùng máy cắt inox 304 thì sẽ có ít tia lửa và tia lửa nếu có sẽ có màu vàng nhạt.
Các loại inox thường như inox 201 thì khi cắt sẽ có rất nhiều tia lửa cháy và có màu vàng đậm.
4. Ứng dụng thực tế của SUS 304 là gì
Inox 304 được ứng dụng vô cùng rộng rãi và đa dạng trong đời sống xung quanh chúng ta.
- Ứng dụng trong đồ gia dụng và phụ kiện nhà tắm, nhà bếp bao gồm: bồn rửa, bếp (bếp ga, bếp công nghiệp) , dụng cụ dùng trong bếp, lò điện, các thiết bị hút mùi và khử trùng, oto, xe máy, xe đạp, vv
- Ứng dụng trong sản xuất thiết bị và vật tư y tế.
- Ứng dụng trong công nghiệp lắp ráp, tạo nên các thiết bị công nghiệp: đồng hồ áp suất, van công nghiệp, mặt bích, cút
- Ứng dụng trong nội thất trang trí tại các khách sạn, nhà hàng, bến xe, ga tàu, v.v. Ứng dụng mạnh trong ngành công nghiệp nặng: công nghiệp đóng tàu, dầu khí, luyện kim, hoá chất, thuỷ điện, . .
- Ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ như chế biến thực phẩm, các nhà máy làm đồ hộp, bia, . .
- Ứng dụng để sản xuất tôn lợp mái nhà vì bề mặt của inox 304 có độ sáng bóng nhất định nên có khả năng hấp thụ nhiệt và làm mát được nhiệt độ trong các nhà xưởng, nhà dân, . .