Kích cỡ ống vi sinh – DIN, BS, ISO, SMS, ASME, 3A
Kích cỡ ống vi sinh là một trong những khái niệm mới tại Việt Nam vì vẫn còn rất ít các hệ thống vi sinh trên thị trường, chủ yếu là các hệ thống sử dụng ống inox công nghiệp. Vậy, các đơn vị thiết kế hay đơn vị thi công đang sử dụng các kích cỡ ống vi sinh như thế nào? Với nhiều năm kinh nghiệm về hệ thống phụ kiện ống inox vi sinh, bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn tổng quát nhất, giúp những người mới làm việc với ống inox vi sinh có thể hình dung dễ dàng cũng như lên lên kế hoạch xây dựng đường ống vi sinh một cách rõ ràng hơn.
1. Khái niệm cơ bản về ống inox vi sinh
Ống inox vi sinh là loại ống có bề mặt được đánh bóng cả trong và ngoài để tránh tối đa mảng bám gây hại khi sử dụng luân chuyển lưu chất, đặc biệt là các ống dẫn thực phẩm hoặc đường nước có cồn, rượu, bia hoặc nước giải khát…
Cho dù được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau hoặc sử dụng các đơn vị đo lường khác nhau, các kích thước cơ bản của mỗi hình ống siêu nhỏ là: Mỗi đơn vị xây dựng, mỗi nhà xây dựng thường trao đổi với chúng tôi theo hệ thống tiêu chuẩn được sử dụng, vì họ thường sử dụng một tiêu chuẩn đường ống cụ thể làm phương án chính của họ. Tiếp theo, chúng ta cần chuyển đổi kích thước đường ống theo tiêu chuẩn đang sử dụng. Dưới đây là 4 yếu tố cần hiểu khi sử dụng ống inox vi sinh.
1.1 Đường kính trong của ống
Đường kính trong của ống ( ID – Inside Diameter ), là đường kính mặt trong của lòng ống. Kích cỡ ống vi sinh này được dùng trong tính toán lưu lượng dòng lưu chất, cũng như tốc độ dòng chảy và áp lực dòng tác động lên bề mặt của đường ống ( bề mặt trong ).
1.2 Đường kính ngoài của ống
Đường kính ngoài (OD) là đường kính ngoài của ống. Phép đo này được sử dụng trong quá trình lắp đặt và kết nối phù hợp, tính toán và thiết kế lắp đặt và tính toán đường ống. OD là yếu tố quan trọng quyết định kích thước của ống vi sinh. Kích thước đường ống và phụ kiện của con người theo OD, không phải theo ID (một số tiêu chuẩn sử dụng ID).
1.3 Đường kính danh nghĩa ( đường kính định danh )
Đường kính danh nghĩa là DN (Đường kính bình thường) hoặc NPS (Kích thước ống danh nghĩa), là đường kính danh nghĩa, không phải đường kính thực. Mã định danh này được làm tròn để dễ thay thế, giúp người dùng dễ nhớ.
DN20, DN25, DN32… DN được coi là đơn vị riêng biệt cho ống và phụ kiện
1.4 Chiều dày ống vi sinh
Độ dày của ống vi sinh có kích thước là T (độ dày), là độ dày của thành ống. Độ dày này phụ thuộc vào kích thước ống. Độ dày của ống vi sinh Á Châu thường từ 1.5mm đến 3.0mm. Chiều dày ống tăng dần theo kích thước của các vi ống. Tuy nhiên, các dòng chất lỏng thủy lực khác nhau yêu cầu độ dày ống khác nhau cho các vi ống cùng kích thước. Để tạo điều kiện trao đổi lao động, các hiệp hội ngành hàng quy định tiêu chuẩn độ dày ống theo tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh.
2. Quy đổi kích thước ? Thật sự cần thiết ?
Việc đặt kích thước danh nghĩa rất thuận lợi trong trao đổi công việc. Tuy nhiên nếu không nắm rõ tiêu chuẩn của ống, cũng như không biết rõ các kích thước cơ bản nói trên việc liên lạc giữa 2 bên sẽ trở nên bị nhầm lẫn. Đặc biệt là khi chúng ta giao tiếp không cùng đơn vị đo lường, không cùng đường kính.
Đã rất nhiều trường hợp nhầm lẫn đáng tiếc, dẫn đến phải đổi trả hàng hóa, sai số trong tính toán thiết kế, cũng như không thể lắp đặt các ống và phụ kiện hoặc ống với máy móc không thành công do bị nhầm các kích thước, do không cùng thống nhất về kích thước đang trao đổi. Xác định kích thước ống hiện nay, chúng ta thường xác định kích thước bằng OD tức đường kính ngoài chứ không xác định bằng ID ( đường kính trong )
Để tránh nhầm lẫn, dưới đây là bảng tra tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh cung cấp bởi PKO ( Tiêu chuẩn kích cỡ đường ống vi sinh thông dụng trên thị trường Việt Nam )
3. Các tiêu chuẩn kích cỡ ống vi sinh
Nếu có 1 tài liệu cụ thể nào thống kê đầy đủ các tiêu chuẩn kích cỡ ống vi sinh trên toàn thế giới, thì đấy sẽ là 1 tài liệu khổng lồ, bao gồm cả đường kính trong, đường kính ngoài và độ dày của ống như ISO, DIN, SMS, 3A…Bài viết này sẽ cung cấp cho quý khách các tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh được sử dụng phổ biến trên thị trường Việt Nam. Về cơ bản, quý khách có thể theo dõi 6 tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh thông dụng ( kích cỡ, đường kính ngoài, độ dày ) qua các bảng thông số chi tiết dưới đây.
3.1 Kích cỡ ống vi sinh tiêu chuẩn DIN
DIN đầy đủ là “Deutsches Institut für Normung”, viết tắt của German Institute for Standardization. Cơ quan tiêu chuẩn này có tới 70 ủy ban tiêu chuẩn DIN, mỗi ủy ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực cụ thể. Tiêu chuẩn được sử dụng cho đường ống vi sinh là DIN11850 (Đường ống Thực phẩm, Hóa chất và Y tế). Sau nhiều lần thay đổi và cải tiến, DIN đã công bố tiêu chuẩn DIN11850 Series 2, phiên bản phổ biến nhất, đầy đủ nhất, được sử dụng rộng rãi và áp dụng của DIN11850 S1 hoặc DIN11866.
QUY ĐỔI KÍCH thức ỐNG VI SINH TIÊU CHUẨN DIN11850 – Series 2 ( Đơn vị tính: mm )
3.2 Kích cỡ ống vi sinh theo tiêu chuẩn ISO 2037
Phiên bản đầy đủ của ISO 2037 là Din En Iso 2037. Đây là tiêu chuẩn của Anh về kích thước ống vi sinh được sử dụng trong hệ thống thực phẩm và công nghiệp dược phẩm. Tiêu chuẩn ISO 2037 bao gồm kích thước, dung sai, độ dày thành và trọng lượng của ống thép không gỉ vi sinh cho ngành công nghiệp thực phẩm. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 2037 do ủy ban kỹ thuật ISO / TC5 tập hợp lại và được sử dụng ở các nước Châu Âu.
3.3 Kích cỡ ống vi sinh – tiêu chuẩn BS4825-1 / AS1528.1
BS Standard – viết tắt của “British Standards” – Dịch sang tiếng Việt thì “Tiêu chuẩn” có nghĩa là tiếng Anh. Trong lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực đường ống và hệ thống, hầu hết sử dụng tiêu chuẩn BS, và các loại ống vi sinh kích thước hiện nay được thiết kế theo tiêu chuẩn BS4825.
3.4 Kích cỡ ống vi sinh – tiêu chuẩn 3A ASTM A270
Tiêu chuẩn 3A – Triple A là tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh của Mỹ được thiết lập và biên soạn vào năm 1920. Trong nhiều thập kỷ, tiêu chuẩn 3A đã được sử dụng chủ yếu trong thực phẩm, đồ uống, sữa và các hệ thống công nghiệp khác.
3.5 Kích cỡ ống vi sinh theo tiêu chuẩn SMS 3008
Tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh SMS 3008 có xuất xứ tại Hoa Kỳ – Tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh SMS 3008 và các phụ kiện được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam với mác thép 304 và 316. Thông số kỹ thuật này xác định các loại ống và phụ kiện bằng thép không gỉ có đường kính inch tăng lên.
Ứng dụng của vi ống theo tiêu chuẩn SMS SMS 3008 – phụ kiện sản xuất đường ống dẫn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm
3.6 Kích cỡ ống vi sinh theo tiêu chuẩn ASME BPE
ASME BPE ( American Society of Mechanical Engineer: Bioprocessing Equipment ) là tiêu chuẩn quốc tế của Mỹ, chuyên dùng cho thiết kế và xây dựng các hệ thống hoá chất, ASME BPE được viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ ( ANSI ) phê duyệt lần đầu vào ngày 20 tháng 5 năm 1997, tiêu chuẩn được làm mới liên tục để phù hợp với thực tế ( 2 năm 1 lần )
4. Ống vi sinh – pipe hay tube ?
Pipe và Tube hiểu nôm na là tên gọi chung của các loại ống vi sinh hiện nay , tuy chung tên gọi nhưng nếu là người trong ngành về ống, chúng ta cần biết rằng chúng không hoàn toàn giống nhau, có sự khác biệt đáng kể giữa Pipe và Tube. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết cung cấp bởi các chuyên gia đường ống
Tube | Pipe | |
Tên gọi | Tube và Pipe đều được dịch tiếng Việt là ống | |
Định danh | Được quy định dựa vào đường kính ngoài | Được quy định dựa vào đường kính trong |
Ví dụ | Tube OD50.8 BWG 10, T = 1.5 – 3.0 | Pipe OD50.8 SCH10 t=2.7 – >4 |
Cấp thông số ống | BWG | Schedule ( SCH ) |
Ứng dụng | Dùng cho hệ thống kích cỡ trung bình ( thường là hệ thống truyền khí, truyền lưu chất sạch … ) | Dùng cho kích cỡ to, lớn – Thường được sử dụng để vận chuyển lưu chất hoặc khí… |
Giá thành | Tube đắt tiền hơn Pipe vì độ dung sai và thông số kĩ thuật chi tiết khắt khe hơn |
5. Định danh theo ống – Phụ kiện inox vi sinh
Đối với các thương hiệu lớn, chúng tôi không chỉ sản xuất ống mà còn có tất cả các loại phụ kiện ống với đủ kích cỡ và chủng loại. Đặc biệt là các nhà sản xuất ống và phụ kiện vi sinh (VIMI, Phukienong, ChinaDonjoy …)
Các đơn vị sản xuất ống và phụ kiện thường được thực hiện theo đơn đặt hàng và sản xuất theo một hoặc nhiều tiêu chuẩn kích thước vi ống, giúp sản phẩm của họ có thể sử dụng với nhiều nhãn hiệu ống khác nhau.
Ống nối vi sinh inox là một trong những thiết bị được lắp đặt trong đường ống với mục đích chính là thay đổi hướng dòng chảy hoặc giảm lưu lượng tại vị trí lắp đặt. Như vậy, kích thước ống vi sinh cũng được xác định theo kích thước ống. Bạn sẽ cần tham khảo bảng chuyển đổi kích thước trong phần Hiểu về sản phẩm vi sinh để biết kích thước nào sẽ phù hợp với ống dẫn của bạn một cách chính xác.
6. Các hệ thống ứng dụng
Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh được sử dụng trong hệ thống vi sinh hay còn gọi là hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối 100%. Mỗi tiêu chuẩn kích thước ống vi sinh áp dụng cho nhiều hệ thống khác nhau. Nhưng về cơ bản hệ thống được áp dụng là:Hệ thống truyền dẫn thực phẩm, nước sạch, nước giải khát hoặc rượu, bia
Hệ thống đường dây y tế / bệnh viện
Hệ thống phân phối hóa chất, chất ăn mòn và chất tẩy rửa tích cực trong các nhà máy hóa chất và nhà máy lọc dầu
Hệ thống truyền tải trong khu sản xuất và chế tạo thiết bị vi sinh
7. Mua ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh ở đâu
Phụ kiện ống đang là một trong những nhà cung cấp ống inox vi sinh, phụ kiện inox vi sinh hàng đầu tại Việt Nam ! Hàng hoá của chúng tôi với quy trình sản xuất cùng dây chuyền sản xuất hiện đại theo đa dạng tiêu chuẩn, hiệu chuẩn đúng đến từng mm – Đảm bảo tuyệt đối cho hệ thống của bạn. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ống và phụ kiện inox vi sinh của chúng tôi cam kết 100% chất lượng đến tay người tiêu dùng, ngoài ra khi mua hàng,quý khách sẽ được hưởng các ưu đãi:
- Trợ giá đơn hàng nhỏ đến lớn
- Hỗ trợ vận chuyển ống và phụ kiện inox vi sinh
- Tư vấn – Hỗ trợ trực tuyến 24/7
- Tư vấn trực tiếp về kích thước ống vi sinh để hỗ trợ thiết kế hệ thống