Inox vi sinh là gì

Inox vi sinh – Tất tần tật những gì bạn cần biết

Inox vi sinh là gì ? Inox hay còn có tên gọi khác là thép không gỉ, đây là khái niệm mà gần như không cần phải là dân công trình, kỹ thuật hay xây dựng mới biết. Inox giờ đây đã quá phổ biến trong cuộc sống thường ngay, chúng ta dễ dàng nhìn thấy inox ở các dụng cụ, thiết bị xung quanh ta chả hạn như chậu đựng, bát đũa, tay vịn lan can, giá đỡ, thanh treo … Tuy nhiên, với sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ, con người ngày nay đã phát minh ra một loại inox mới nhờ việc mài nhẵn sáng bề mặt – Đó chính là inox vi sinh, một trong những loại inox cao cấp nhất hiện nay. Cùng tìm hiểu để trả lời cho câu hỏi: ” Inox vi sinh là gì  ” qua bài viết dưới đây.

1. Inox vi sinh là gì ? 

Inox vi sinh hay còn được gọi là inox vô trùng, là inox được mài nhẵn cả trong lẫn ngoài bề mặt để tránh tối đa mảng bám gây hại (khác hoàn toàn với ống inox trang trí chỉ được xử lý bề mặt phía ngoài ). Vậy nên ống inox vi sinh được ứng rộng rãi trong nghành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm cũng như các đường ống dẫn nước sạch, nước có cồn, có ga…

Thường thì bề mặt được nhà sản xuất đánh bóng theo yêu cầu từng lĩnh vực. Inox vi sinh được sử dụng rất nhiều trong việc chế tạo Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh, Inox vi sinh đang là một trong những mác inox đứng đầu trong hệ thống các loại inox ( về cả tính ứng dụng và giá thành ). Inox vi sinh có giá thành gấp đôi so với inox công nghiệp và gấp 3 lần so với inox 201.

Inox vi sinh

2. Lịch sử hình thành

Sự khởi đầu của inox bắt nguồn từ việc phát hiện ra thép ” không rỉ ” – Một loại vật liệu không bị ảnh hưởng bởi quá trình oxy hóa. Vậy inox là gì ? – Vào năm 1913, Harry Brearley ở Sheffield, vương quốc Anh đã phát hiện ra inox. Ông điều chế hàm lượng crom trong thép là 12.8%, Crom là thành phần chính chống lại quá trình ăn mòn xảy ra ở kim loại. Brearley đã tình cờ phát hiện ra khi tìm hiểu về lý do tại sao mặt trong của nòng súng lại dễ xói mòn như vậy. Với việc bổ sung crom vào kim loại trong quá trình nóng chảy, inox – inox vi sinh đã sớm trở thành vật liệu không thể thiếu ngày nay.

Inox vi sinh 2

3. Thành phần hóa học của inox vi sinh

Về cơ bản, thành phần hóa học của inox vi sinh giống với inox khác ngoài việc bề mặt được mài nhẵn, có độ sáng gương dễ nhận thấy ở bề ngoài ống hoặc phụ kiện. Thành phần chính của inox là Fe, Cr, Ni, C, Mn, Mo và Ni – Mỗi loại thành phần đều được gia giảm tùy theo mục đích sử dụng. Inox vi sinh được chế tạo từ 2 mác inox 304 và 316 với hàm lượng cacbon tương đối thấp nhưng bù lại hàm lượng Crom lại rất cao, giúp tránh tối đa rỉ sét trong quá trình sử dụng.

Thành phần chính ( Thành phần cốt lõi tạo nên inox )

Sắt – Fe

Sắt là nguyên tố đầu tiên cấu tạo nên inox. Bản chất Inox là một dạng hợp kim của sắt với đặc tính tốt về độ chịu lực, độ dẻo, độ cứng mà rất ít kim loại nào có thể thay thế được.

Crom – Cr

Crom chính là nguyên tố cốt lõi tạo nên khả năng chống gỉ sét, chống ăn mòn hóa học của hợp kim. Do đó nên đây là thành phần cực kỳ quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ loại Inox nào. Tùy mác inox sẽ có lượng Crom ít hay nhiều để phù hợp cho tính ứng dụng.

Niken – Ni

Niken giúp cân bằng độ cứng của hợp kim, tăng cường sự dẻo dai, bền bỉ của hợp kim dễ dễ dàng cắt uốn hoặc gia công, ngoài ra Niken còn giúp giảm từ tính cho vật liệu.

Carbon – C

Cacbon giúp tăng độ cứng, tăng cường khả năng chống chịu cơ học của Inox, giúp loại thép này cứng chắc hơn, khó gãy hơn, tuy nhiên hàm lượng Cacbon cao sẽ làm ảnh hưởng đến mối hàn.

Thành phần phụ ( được bổ sung thêm để tối ưu hóa khả năng của inox )

Mangan – Mn

Manga thuộc nhóm 2XX là nguyên tố thay thế cho Niken ở các mác thép 2XX. Tác dụng chính của Mangan là giúp thép không gỉ khử oxy hóa và làm ổn định mác thép Austenitic.

Mo – Molypden

Thành phần Molypden là chất phụ gia được thêm vào các nhóm Inox có chứa các nguyên tố Cr – Fe – Ni để chống ăn mòn cục bộ và tăng độ bền cấu kiện ( Mo chỉ được thêm vào inox 316 )

Ni – Nitơ

Nitơ là nguyên tố dạng khí. Nitơ chỉ đóng vai trò phụ gia, xúc tác nhưng cũng giúp Inox cải thiện đáng kể chất lượng. Nito được thêm vào inox như 1 yếu tố phụ trợ, tạo độ ổn định cho các thành phần khác.

Dưới đây là bảng tổng hợp nguyên tố thành phần hóa học của inox

Inox vi sinh 3

4. Các đặc tính cơ bản của inox vi sinh

Inox vi sinh là gì ? Inox vi sinh về cơ bản cũng là inox ( thép không gỉ ) nên cũng có nhưng ưu và nhược điểm của inox.

  • Chống ăn mòn tuyệt đối, đảm bảo an toàn vệ sinh cho dòng lưu chất
  • Độ bền cấu kiện cực cao
  • Chống chịu nhiệt độ cao
  • Kháng từ tính, điện tính
  • Có thể sử dụng lên đến hơn 20 năm ở điều kiện thường
  • Mẫu mã sản phẩm sáng, đẹp, tối ưu hóa thẩm mỹ cho hệ thống ứng dụng

Inox vi sinh 4

5. Ứng dụng đa dạng các hệ thống

Inox vi sinh được ứng dụng cho rất nhiều các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống vô trùng. Không chỉ vậy, các hệ thống chịu trực tiếp sự khắc nghiệt của môi trường cũng được sử dụng.

* Inox vi sinh trong các dây truyền sản xuất thực phẩm

Sử dụng trong các hệ thống đường ống chế tạo, vận chuyển thực phẩm, nước uống,

Ứng dụng trong các bồn chứa nước uống như nước có ga, nước có cồn …

Trong các hệ thống hoá chất, chất ăn mòn, chất hoá học tẩy rửa mạnh

Trong các đường ống vệ sinh công nghiệp (CIP – Clean In Place), trong các bồn bể chứa

* Inox vi sinh trong các hệ thống bệnh viện. y tế

Inox siêu sạch – Sanitary stainless steel sử dụng trong hệ thống dẫn nước sạch, nước thải của bệnh viện, cơ sở y tế.

Trong các hệ thống hoá chất, chất ăn mòn, chất hoá học tẩy rửa mạnh.

Trong các hệ thống máy móc phẫu thuật, máy móc chữa bệnh

* Inox vi sinh trong các hệ thống tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt

Trong các hệ thống chịu trực tiếp nước muối, nước axit ăn mòn

Trong các hệ thống khí dẫn hơi nóng, lưu chất nóng

Trong các hệ thống chịu đa dạng các loại hóa chất khác nhau từ nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất

Inox vi sinh 5

6. Nhận biết inox vi sinh 

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các dòng inox khác nhau nhằm phục vụ cho đa dạng các nhu cầu sử dụng của người dùng. Ngoài việc phát triển những dòng inox cao cấp, nhà sản xuất cũng cho ra những dòng inox thấp cấp để hạn chế hao tốn tiền bạc cho các hệ thống không quá khắt khe và cũng vì điều đó mà nhiều nhà sản xuất phát minh ra inox nhái, inox giả mác vi sinh, mạ inox… vì lợi nhuận. Vì lý do trên chúng tôi giới thiệu các phương pháp kiểm tra inox vi sinh chính hãng, giúp khách hàng trực tiếp kiểm tra.

Sử dụng dung dịch axit kiểm tra mác inox: Trên thị trường có rất nhiều loại axit thử inox, chỉ cần 1 giọt nhỏ trực tiếp lên bề mặt, nếu có phản ứng đổi màu đậm thì chắc chắn là inox 201 mác 304 316.

Sử dụng nam châm ( inox vi sinh 304 – 316 kháng từ tính ): Đưa nam châm gần bề mặt, nếu có phản ứng hút thì là inox 201 ( inox 201 có hàm lượng cacbon cao, khả năng kháng từ tính kém )

Trực tiếp quan sát bề mặt inox ( không khuyến khích vì hiện tại hàng nhái rất tinh vi ) – Bề mặt inox vi sinh sẽ có độ sáng gương cao, có thể trực tiếp soi gương qua bề mặt inox

cách kiểm tra inox

7. Inox vi sinh – Inox công nghiệp – Inox trang trí 

Trên thị trường Việt Nam, đây là 3 loại inox được sử dụng nhiều nhất trong đa dạng các hệ thống, ứng dụng khác nhau. Mỗi loại inox đều có những ưu, nhược điểm nổi bật.

Inox vi sinh: Chủ yếu được sử dụng trong thực phẩm, trong các bồn chứa sạch, các hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối

Inox công nghiệp: Chủ yếu dùng trong các hệ thống dẫn nước hoặc dẫn dầu, dẫn hóa chất…

Inox vi sinh: Sử dụng trong trang trí, trong nội thất và cả các công trình dân dụng nhằm tăng tính thẩm mỹ

Với mác inox 304 đổ lên, tính thẩm mỹ của cấu kiện đều rất đẹp, có độ bóng gương hoặc bóng mờ, tối ưu rất nhiều so với kim loại khác như thép và thép mạ kẽm. Về giá thành, inox vi sinh là loại cao cấp nhất với giá thành đắt nhất, sau đó là inox trang trí và đến cuối cùng là inox công nghiệp. Mỗi loại đều có những ưu tính riêng

8. So sánh inox vi sinh và inox công nghiệp

Đều là inox và đều có những ưu điểm vật liệu, tuy nhiên dưới đây là một vài khác biệt nho nhỏ giữa inox vi sinh và inox công nghiệp, đối với ống và phụ kiện đường ống, cần xác định rõ tiêu chuẩn của 2 loại inox này để có thể trả lời chính xác cho câu hỏi: ” Inox vi sinh là gì ”

* Về mác thép chế tạo :Thép không gỉ vi sinh chế tạo từ mác 304, 304L, 316, 316L còn inox công nghiệp lại đa dạng các mác inox chế tạo như  201,304, 304L, 316, 316L, 310, 430 …

* Về độ dày phụ kiện và ống: Độ dày thép không gỉ vi sinh từ 1.2 – 3mm là tối đa, thép không gỉ công nghiệp lại có độ dày từ 1.5mm lên tới rất cao ( tùy thuộc vào tiêu chuẩn độ dày SCH )

* Về độ bóng của bề mặt: Độ bóng tối thiểu của Inox vệ sinh là 180grad ( 180# ) trở lên – Inox công nghiệp thì lại không được đánh bóng

* Về tính ứng dụng: Inox vệ sinh ứng dụng cho hệ thống thực phẩm, hệ thống sạch còn inox công nghiệp lại có thể ứng dụng cho hầu hết các ngành công nghiệp

* Về giá thành: Inox vệ sinh có giá thành cao hơn từ gấp 2 đến gấp 3 lần so với inox công nghiệp

9. Tổng kết

Hy vọng, bài viết trên đã giúp quý khách hiểu hơn về khái niệm ” Inox vi sinh là gì ” hay còn gọi là inox siêu sạch, để được tư vấn thêm về inox nói chung và cả inox siêu sinh nói riêng, quý khách có thể liên hệ trực tiếp chúng tôi qua Zalo để được hỗ trợ từ các chuyên viên trình độ cao của phụ kiện ống. Hiện phụ kiện ống chúng tôi là một trong những đơn vị cung cấp phụ kiện và đường ống inox siêu sạch. Chúng tôi nhập khẩu ống và phụ kiện với đa dạng các tiêu chuẩn khác nhau.

Ngoài ra, ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh của chúng tôi cũng được nhập khẩu trực tiếp từ đa dạng các quốc gia như Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia … nhằm đa dạng hóa nguồn hàng cũng như sẵn hàng cho các công trình lớn khỏ khác nhau.

Kích cỡ ống vi sinh

5/5 - (6 bình chọn)
[bvlq_danh_muc]

Để lại một bình luận

Chat Zalo